Từ điển thuật ngữ
Device Driver
Chương trình cho phép Windows giao tiếp với thiết bị của bạn.
Application
Các chương trình phần mềm được gọi là phần mềm ứng dụng, các chương trình này thực hiện những tính năng cụ thể như xử lý văn bản. Một chương trình ứng dụng thường là một tập hợp các chương trình và các tệp tin làm việc cùng nhau cho một mục đích cụ thể.
Menu
Danh sách các mục được sử dụng để thực thi các câu lệnh, hiển thị hộp thoại, hoặc hiển thị thực đơn khác.
Linux
Hệ điều hành giống Unix luôn miễn phí và có khả năng chỉnh sửa được. Linux được sử dụng rộng rãi trên siêu máy tính và các máy chủ cao cấp, bên cạnh đó hệ điều hành này còn rất quen thuộc với các nhà phát triển phần mềm doanh nghiệp.
Disk Operating System (DOS)
Hệ điều hành nguyên thủy được phát triển cho PC, còn được gọi là DOS. Đây là phần mềm dựa trên văn bản cho phép bạn nhập các dòng lệnh đơn để thực hiện các tác vụ như quản lý tệp tin hay khởi động các chương trình.
Operating System
Một chương trình phần mềm điều khiển tất cả các phần cứng và các ứng dụng phần mềm trên máy tính.
Office Clipboard
Một nơi để lưu trữ dữ liệu tạm thời, đang chờ lấy lại.
Log Off
Ngừng sử dụng mạng và xóa người sử dụng đang hoạt động cho đến khi bạn đăng nhập lại.
Administrator
Nhà quản trị mạng; là người chịu trách nhiệm cài đặt và quản lý các máy tính cá nhân hoặc các máy tính trong vùng quản trị cũng như các tài khoản người dùng, tài khoản nhóm, gán mật khẩu và quyền hạn, đồng thời trợ giúp những rắc rối phát sinh liên quan đến hệ thống mạng.
Control Panel
Nơi bạn có thể xem và điều khiển các thiết lập hệ thống cơ bản.
Clipboard
Nơi lưu trữ tạm thời để truyền tải dữ liệu giữa các tài liệu và giữa các ứng dụng.
Notification Area
Nằm phía bên phải của thanh trạng thái và bao gồm đồng hồ cùng các biểu tượng của các chương trình và các thiết lập nhất định.
Desktop
Nền màn hình Windows gồm các thành phần như các cửa sổ, biểu tượng và hộp thoại.
Adware
Phần mềm tự động hiển thị hoặc tải thông tin quảng cáo.
Compressed File
Quá trình giảm thiểu kích thước của một hoặc nhiều tệp tin cho mục đích chia sẻ.
Booting
Quá trình khởi động máy tính và tải hệ điều hành.
Menu Bar
Thanh nằm ngang chứa tên của tất cả các thực đơn trong ứng dụng.
Microprocessor Chip
Thường được gọi là "bộ não" của máy tính và là nơi thực hiện các phép tính toán số học và xử lý logic; còn được gọi là Bộ xử lý trung tâm (CPU)
Control Menu
Thực đơn xuất hiện trên mọi ứng dụng sử dụng giao diện cửa sổ.
Address Bar
Trường được sử dụng để nhập đường dẫn tìm tệp tin, thư mục, hoặc địa chỉ Web. Trường này xuất hiện trong Windows Explorer cũng như trong tình duyệt Web.
Click
Trỏ chuột vào thành phần và sau đó nhấn nhanh và nhả nút trên chuột.
Archived Files
Tệp tin được xác định cũ hơn một mốc thời gian và được lưu trữ ở khu vực riêng để làm giảm kích thước tệp tin dữ liệu Outlook. Các tệp tin này cũng có thể được coi là các tệp tin nén sử dụng các chương trình như WinZip hoặc WinRAR nhằm mục đích lưu trữ.
GUI
Viết tắt của từ Giao diện đồ họa người dùng (Graphical User Interface); Windows là giao diện đồ họa người dùng (GUI)
Alignment
Vị trí của văn bản hoặc của nội dung trong ô, ví dụ căn trái, căn phải hay căn giữa.
browse
hiển thị các tài nguyên mạng bằng cách tìm kiếm các thư mục, tệp tin, tài khoản người dùng, nhóm, vùng hoặc các máy tính. Quá trình duyệt cho phép người dùng trên mạng Windows có thể nhìn thấy các vùng và các máy tính có thể truy cập được máy tính cá nhân của họ. Khái niệm này cũng có thể đề cập đến quá trình hiển thị các tài nguyên trên Internet - xem Trình duyệt Web.
Active Cell
Ô bạn đang nhập thông tin, hoặc vị trí hiện tại của con trỏ ô.
Optical Drive
Được thiết kế để đọc những đĩa hình tròn, phẳng như đĩa CD hoặc DVD; dữ liệu có thể được ghi vào đĩa sử dụng tia laser để đọc hoặc ghi dữ liệu.
Animation Effects
Đặc điểm cho phép bạn thêm hiệu ứng hoạt cảnh cho một đối tượng trong slide hiện tại.
Log On
Để cung cấp tên người sử dụng và mật khẩu nhằm định danh bạn trên mạng.