CHƯƠNG 6,7,8

Lakukan tugas rumah & ujian kamu dengan baik sekarang menggunakan Quizwiz!

22. Lực lượng chính trị, kinh tế to lớn, là chỗ dựa cho chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là: a. Các hiệp hội. b. Các đảng phái tư sản. c. Giai cấp tư sản. d. Các hội chủ xí nghiệp.

d

24. Sở hữu độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa tư bản là sở hữu tập thể của: a. Các tư bản lớn. b. Giai cấp tư sản. c. Quốc gia. d. Giai cấp tư bản độc quyền.

d

20. Sự kết hợp về nhân sự giữa tổ chức độc quyền và nhà nước là đặc điểm của chủ nghĩa tư bản: a. Độc quyền nhà nước. b. Độc quyền. c. Nhà nước. d. Tự do.

a

14. Vào cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX, xuất khẩu tư bản trở thành tất yếu vì, một số ít nước phát triển đã tích lũy được một khối lượng tư bản lớn và có một số ""tư bản thừa"" tương đối cần tìm nơi đầu tư thế nào (?) so với đầu tư ở trong nước. a. Có nhiều lợi nhuận hơn. b. Có nhiều thuận lợi. c. Đáp ứng nhiều mục tiêu. d. Tốt hơn.

a

23. Lập ra các uỷ ban tư vấn bên cạnh các bộ nhằm ""lái"" hoạt động của nhà nước theo chiến lược của mình trong chủ nghĩa tư bản là: a. Các hội chủ xí nghiệp. b. Tư bản độc quyền. c. Các đảng phái tư sản. d. Các hiệp hội.

a

26. Trong sở hữu nhà nước tư bản độc quyền bộ phận quan trọng nhất là: a. Ngân sách nhà nước. b. Ngân hàng. c. Doanh nghiệp nhà nước. d. Bảo hiểm.

a

28. Sở hữu nhà nước trong chủ nghĩa tư bản độc quyền trong thực tế không vượt được khuôn khổ của sở hữu tư bản chủ nghĩa, vì trong xí nghiệp nhà nước công nhân: a. Vẫn là người lao động làm thuê. b. Đã mất quyền làm chủ. c. Không tham gia sở hữu. d. Không có cổ phần.

a

29. Các xí nghiệp nhà nước được nhà nước tư bản độc quyền sử dụng như những công cụ chủ yếu phục vụ cho lợi ích: a. Tư bản độc quyền. b. Quốc gia. c. Giai cấp tư sản. d. Chung.

a

32. Nguyên nhân chủ yếu hình thành và phát triển chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là do trong chủ nghĩa tư bản sự phát triển của phân công lao động xã hội đã làm xuất hiện một số ngành mà các tổ chức độc quyền tư bản tư nhân: a. Không thể hoặc không muốn kinh doanh. b. Kinh doanh không có lợi nhuận. c. Bị cấm kinh doanh. d. Không còn muốn kinh doanh.

a

35. Một trong năm đặc điểm của chủ nghĩa tư bản độc quyền là sự phân chia thế giới: a. Về lãnh thổ giữa các cường quốc đế quốc. b. Về Thị trường giữa các cường quốc. c. Về kinh tế giữa các cường quốc đế quốc. d. Về lãnh thổ giữa các công ty xuyên quốc gia

a

36. Trong tổ chức độc quyền, các xí nghiệp vẫn độc lập về sản xuất khi tham gia: a. Xanhđica. b. Côngxoócxiom. c. Tờ rớt. d. Công gơlômêrát.

a

39. Xuất khẩu tư bản là đặc điểm của chủ nghĩa tư bản: a. Độc quyền. b. Cạnh tranh. c. Cạnh tranh tự do. d. Cổ điển.

a

41. Hình thức đầu tư vào những ngành kinh tế có vòng quay tư bản ngắn và thu được lợi nhuận độc quyền cao là loại xuất khẩu tư bản: a. Tư nhân. b. Nhà nước. c. Hàng hóa. d. Gián tiếp.

a

43. Trong cơ cấu của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước, nhà nước đã trở thành một: a. Tập thể tư bản khổng lồ. b. Tư bản khổng lồ. c. Doanh nghiệp khổng lồ. d. Tờ rớt khổng lồ.

a

44. Một trong những hình thức biểu hiện quan trọng của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là điều tiết: a. Quá trình kinh tế. b. Quốc tế. c. Doanh nghiệp nhà nước. d. Lưu thông.

a

45. Hệ thống điều tiết của nhà nước tư sản hình thành một tổng thể những thiết chế và thể chế kinh tế của nhà nước bao gồm bộ máy quản lý gắn với hệ thống a. Chính sách kinh tế. b. Kế hoạch. c. Ngân hàng. d. Thị trường

a

59. Hiện nay trong các nước tư bản phát triển, tuyệt đại bộ phận tư liệu sản xuất nằm trong tay ai? a. Các nhà tư bản lớn. b. Các tầng lớp lao động. c. Tư bản vừa và nhỏ. d. Tầng lớp trung lưu.

a

60. V. L. Lênin cho rằng, điểm chủ yếu trong học thuyết Mác là ở chỗ nó làm sáng tỏ vai trò lịch sử thế giới của giai cấp vô sản là người: a. Xây dựng xã hội chủ nghĩa. b. Xóa bỏ xã hội cũ. c. Xóa bỏ dân tộc. d. Xóa bỏ chế độ cũ.

a

70. Theo V. I. Lênin, nguyên tắc cơ bản của liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và các tầng lớp lao động khác trong cách mạng xã hội chủ nghĩa là phải: a. Kết hợp đúng đắn các lợi ích. b. Biết chung sống. c. Phân phối bình đẳng. d. Đoàn kết, chia sẻ quyền lợi.

a

75. Theo NEP của V.I.Lênin trong thời kỳ quá độ về kinh tế còn coi trọng các quan hệ kinh tế: a. Hàng hoá - tiền tệ. b. Nông nghiệp. c. Công nghiệp. d. Nông thôn.

a

81. Theo C.Mác, công nhân tức là giai cấp chỉ có thể sống với điều kiện là kiếm được việc làm và chỉ kiếm được việc làm nếu họ: a. Làm tăng thêm tư bản. b. Có tổ chức. c. Có kỹ thuật. d. Có tay nghề.

a

83. Trên lĩnh vực chính trị, trong thời kỳ quá độ, kết cấu giai cấp xã hội đa dạng gồm giai cấp công nhân, nông dân, tầng lớp trí thức, người sản xuất nhỏ: a. Tầng lớp tư sản. b. Tư sản hạng vừa. c. Địa chủ, tư sản. d. Sản xuất nhỏ.

a

85. Nói văn hóa là nói tới con người, là nói tới việc phát huy những khả năng gì (?) của con người nhằm hoàn thiện con người, xã hội? a. Thuộc bản chất. b. Tái tạo. c. Bẩm sinh. d. Sáng tạo.

a

86. Chế độ mới xã hội chủ nghĩa được xác lập với hai tiền đề quan trọng là tiền đề chính trị (sau khi giai cấp công nhân và nhân dân lao động giành được chính quyền) và tiền đề kinh tế gì được thiết lập? a. Chế độ sở hữu xã hội về tư liệu sản xuất chủ yếu. b. Công nông nghiệp hiện đại. c. Công nghiệp hóa, hiện đại hoá. d. Nền kinh tế nhiều thành phần.

a

9. Xét về chủ sở hữu tư bản, xuất khẩu tư bản có thể phân tích thành xuất khẩu tư bản tư nhân và xuất khẩu: a. Tư bản nhà nước. b. Tư bản hàng hóa. c. Tư bản trực tiếp. d. Gián tiếp.

a

90. Một trong ba nội dung cơ bản trong "Cương lĩnh dân tộc" của Lênin là các dân tộc: a. Hoàn toàn bình đẳng. b. Có thể bình đẳng. c. Có nhiều bình đẳng. d. Bình đẳng về văn hoá.

a

93. Trong việc giải quyết vấn đề tôn giáo cần đoàn kết những người có tôn giáo với những người không có tôn giáo, đoàn kết các tôn giáo, đoàn kết người theo với người không theo tôn giáo là một: a. Nguyên tắc cơ bản. b. Ưu tiên số một. c. Nguyên lí quan trọng. d. Công việc cấp bách.

a

94. Một nguyên tắc trong giải quyết vấn đề tôn giáo trong xây dựng chủ nghĩa xã hội là cần phân biệt rõ hai mặt: a. Chính trị. b. Tư tưởng. c. Văn hoá và tinh thần. d. Văn hoá và đạo đức.

a

95. Từ thế kỉ VIII trước công nguyên với nhà nước đầu tiên trong lịch sử, giai cấp tư hữu đã dùng pháp luật và bộ máy thống trị của mình để chiếm mất quyền lực của đông đảo quần chúng nhân dân lao động là những: a. Người nô lệ. b. Người tự do. c. Nông nô. d. Nông dân.

a

80. Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác-Lênin một trong các đặc trưng cơ bản của xã hội xã hội chủ nghĩa là một chế độ xã hội tạo ra được: Select one or more: a. Kỷ luật lao động mới. b. Giai cấp tiểu tư sản mới. c. Cách tổ chức lao động mới. d. Tính tự giác vô sản.

ac

13. Xuất khẩu tư bản về khách quan nó cũng có những tác động tích cực với các nước nhập khẩu, như thúc đẩy quá trình chuyển biến từ cơ cấu gì (?) thành cơ cấu kinh tế gì ? a. Kinh tế thuần nông. b. Kinh tế phong kiến. c. Lạc hậu. d. Công nghiệp hiện đại. e. Nông-công nghiệp. f. Nông nghiệp tổng hợp.

ae

16. Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền, không chỉ tồn tại sự cạnh tranh giữa những người sản xuất nhỏ, giữa những nhà tư bản vừa và nhỏ, mà còn có thêm cạnh tranh giữa loại nào (?) với loại nào? Select one or more: a. Các tổ chức độc quyền. b. Các công ty lớn. c. Các nhà sản xuất độc lập. d. Các nhà độc quyền. e. Các xí nghiệp ngoài độc quyền.

ae

12. Một trong các nguyên nhân dẫn đến chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước ra đời là: a. Tích lũy lớn. b. Tích tụ, tập trung tư bản lớn. c. Có công ty cổ phần. d. Có các công ty lớn.

b

18. Ngày nay, nhà nước tư sản can thiệp vào nền sản xuất xã hội bằng thuế, luật pháp và có cả vai trò tổ chức và quản lý: a. Các xí nghiệp của nền kinh tế. b. Các xí nghiệp thuộc khu vực kinh tế nhà nước. c. Các doanh nghiệp kinh tế tư nhân. d. Các xí nghiệp trong nền kinh tế quốc dân.

b

19. Nhà nước có vai trò tổ chức và quản lý các xí nghiệp thuộc khu vực kinh tế nhà nước, điều tiết vào tất cả các khâu của quá trình tái sản xuất được bắt đầu từ giai đoạn chủ nghĩa: a. Xã hội. b. Tư bản độc quyền nhà nước. c. Tư bản độc quyền. d. Tư bản cạnh tranh tự do.

b

30. Nhà nước tư sản hình thành một hệ thống điều tiết là tổng thể những thiết chế và thể chế kinh tế bao gồm bộ máy quản lý gắn với: a. Tiền tệ. b. Các công cụ điều tiết. c. Ngân hàng. d. Kế hoạch.

b

4. Nhằm thống nhất cả việc sản xuất, tiêu thụ, tài vụ đều do một ban quản trị quản lý là tổ chức độc quyền nào? a. Các ten. b. Tờ rớt. c. Xanhđica. d. Côngxoócxiom.

b

53. V. I. Lênin cho, chế độ dân chủ là một hình thức nhà nước. Cho nên, cũng như mọi nhà nước, chế độ dân chủ là việc thi hành có tổ chức, có hệ thống: a. Đảm bảo dân chủ cho dân. b. Sự cưỡng bức đối với người ta. c. Đảm bảo tự do thực sự. d. Chống áp bức.

b

54. Nhà nước xã hội chủ nghĩa là tổ chức mà thông qua đó, đảng thực hiện vai trò lãnh đạo của mình đối với toàn xã hội; là một tổ chức chính trị dựa trên cơ sở kinh tế: a. Thị trường hiện đại. b. Của chủ nghĩa xã hội. c. Sở hữu toàn dân. d. Phát triển.

b

56. Nhà nước tư bản độc quyền dùng nguồn vốn từ ngân quỹ của mình, từ tiền của các tổ chức độc quyền để đầu tư vào nước nhập khẩu tư bản; hoặc viện trợ có hoàn lại hay không hoàn lại để thực hiện những mục tiêu về kinh tế, chính trị và quân sự là: a. Viện trợ nhà nước. b. Xuất khẩu tư bản nhà nước. c. Xuất khẩu tư bản tiền tệ. d. Đầu tư tư bản tiền tệ.

b

6. Tham gia tổ chức độc quyền nào thì có các nhà tư bản lớn thuộc các ngành khác nhau nhưng liên quan với nhau về kinh tế, kỹ thuật? a. Xanhđica. b. Côngxoócxiom. c. Các ten. d. Tờ rớt.

b

65. Chủ nghĩa xã hội từng bước tiến tới thực hiện mục tiêu cao cả nhất, biến con người từ vương quốc của tất yếu sang: a. Chủ nghĩa cộng sản. b. Vương quốc của tự do. c. Vương quốc hạnh phúc. d. Làm chủ xã hội.

b

74. Ngày nay, giai cấp tư sản đã tăng cường sự can thiệp của nhà nước vào kinh tế làm cho mâu thuẫn đối kháng trong kinh tế và trong lĩnh vực xã hội như thế nào? a. Có xu hướng giảm. b. Không hề suy giảm. c. Không còn tồn tại. d. Cơ bản đã không còn.

b

76. Nội dung cơ bản về tư tưởng - văn hoá của thời kỳ quá độ là xây dựng nền văn hoá mới xã hội chủ nghĩa, tiếp thu giá trị tinh hoa của: a. Các nền văn học thế giới. b. Các nền văn hoá thế giới. c. Văn học nghệ thuật dân tộc. d. Tư tưởng tiến bộ của thế giới.

b

79. Trên lĩnh vực tư tưởng - văn hoá của thời kì quá độ, Lênin cho yếu tố nào (?) là "kẻ thù dấu mặt hết sức nguy hiểm, nguy hiểm hơn so với nhiều bọn phản cách mạng công khai"? a. Giai cấp tư sản. b. Tính tự phát tiểu tử sản. c. Thói quen lạc hậu. d. Tiểu tư sản.

b

82. Tính tất yếu của thời kỳ quá độ là do cần phải có thời gian để xây dựng và phát triển các quan hệ xã hội của xã hội chủ nghĩa, vì trong lòng chủ nghĩa tư bản các quan hệ đó: a. Chỉ là mầm mống. b. Không tự phát nảy sinh. c. Mới chỉ hình thành. d. Mới tự nảy sinh.

b

89. Một nội dung cơ bản trong cương lĩnh dân tộc của V.Lênin thể hiện bản chất quốc tế của giai cấp công nhân, phong trào công nhân và phản ánh tính thống nhất giữa sự nghiệp giải phóng dân tộc với giải phóng giai cấp là: a. Đoàn kết dân tộc, đoàn kết quốc tế. b. Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc. c. Hợp nhất dưới sự lãnh đạo của đảng. d. Đoàn kết người lao động năm châu.

b

96. Đặc trưng bản chất chính trị của dân chủ xã hội chủ nghĩa là bảo đảm mọi quyền lực đều thuộc về: a. Đảng Cộng sản. b. Nhân dân. c. Công nông. d. Nhà nước.

b

98. Để mở rộng dân chủ tới mức tối đa, kiên quyết đấu tranh chống lại mọi hành vi đi ngược lại những chuẩn mực dân chủ, đòi hỏi phải có một thiết chế phù hợp đó là: a. Nhà nước xã hội chủ nghĩa. b. Dân chủ xã hội chủ nghĩa. c. Dân chủ cần có chuyên chính. d. Dân chủ nhân dân.

b

66. Theo C.Mác, tất cả những phong trào lịch sử, từ trước đến nay, đều là do thiểu số thực hiện, hoặc đều mưu lợi ích cho thiểu số. Phong trào vô sản mưu lợi ích cho khối đại đa số là phong trào độc lập của : Select one or more: a. Những người vô sản. b. Đa số người lao động. c. Khối đại đa số. d. Liên minh công nông.

bc

92. Giải quyết vấn đề tôn giáo trong chủ nghĩa xã hội cần dựa trên nguyên tắc là khắc phục dần những tiêu cực của tôn giáo phải gắn liền với quá trình: a. Kinh tế thị trường. b. Xây dựng xã hội mới. c. Nhận thức tư tưởng Hồ Chí Minh. d. Cải tạo xã hội cũ.

bd

1. Khi mới bắt đầu quá trình độc quyền hoá, các liên minh độc quyền hình thành theo liên kết: a. Đa chiều. b. Hỗn hợp. c. Ngang. d. Dọc.

c

100. Từ thế kỉ VIII trước công nguyên với nhà nước đầu tiên trong lịch sử, giai cấp tư hữu đã dùng pháp luật và bộ máy thống trị của mình để chiếm mất quyền lực của đông đảo quần chúng nhân dân lao động là những: a. Nông dân. b. Nông nô. c. Người nô lệ. d. Người tự do.

c

2. Cácten là hình thức tổ chức độc quyền trong đó các nhà tư bản ký hiệp nghị thoả thuận với nhau về: a. Hợp nhất sản xuất. b. Giá cả cổ phiếu. c. Thị trường tiêu thụ. d. Điều kiện hợp nhất.

c

21. Tạo ra cho tư bản độc quyền một cơ sở xã hội để thực hiện sự thống trị và trực tiếp xây dựng đội ngũ công chức cho bộ máy nhà nước là: a. Các hiệp hội. b. Giai cấp tư sản. c. Các đảng phái tư sản. d. Các hội độc quyền.

c

3. Mục đích của loại tổ chức độc quyền nào (?) là thống nhất đầu mối mua và bán để mua nguyên liệu với giá rẻ, bán hàng hoá với giá đắt nhằm thu lợi nhuận độc quyền cao? a. Côngxoócxiom. b. Tờ rớt. c. Xanhđica. d. Các ten.

c

31. Nguyên nhân chủ yếu hình thành và phát triển chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là do trong chủ nghĩa tư bản lực lượng sản xuất xã hội hoá ngày càng cao càng mâu thuẫn gay gắt với hình thức: a. Sở hữu tư liệu sản xuất tư bản chủ nghĩa. b. Chiếm hữu tư liệu sản xuất tư bản chủ nghĩa. c. Chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa. d. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.

c

34. Hình thức xuất khẩu tư bản để xây dựng những xí nghiệp mới hoặc mua lại những xí nghiệp đang hoạt động ở nước nhận đầu tư, biến nó thành một chi nhánh của công ty mẹ ở chính quốc gọi là: a. Công ty xuyên quốc gia. b. Đầu tư tiền tệ. c. Đầu tư trực tiếp. d. Công ty đa quốc gia.

c

37. Với công nhân, dưới chủ nghĩa tư bản, việc áp dụng máy móc là điều kiện để: a. Giảm cường độ lao động. b. Bớt căng thẳng. c. Tăng cường độ lao động. d. Giảm nhẹ lao động.

c

38. Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền, lực lượng sản xuất xã hội hoá ngày càng cao càng mâu thuẫn gay gắt với hình thức chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa đòi hỏi có: a. Chế độ sở hữu mới. b. Cách sở hữu mới. c. Hình thức tổ chức mới. d. Quan hệ sản xuất mới.

c

40. Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, thống trị yếu tố nào (?) là cơ sở để bọn đầu sỏ tài chính thống trị về chính trị và các mặt khác? a. Về kinh tế. b. Tiền tệ. c. Nhà nước. d. Ngân hàng.

c

47. Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền, xét trong cả hệ thống kinh tế tư bản thì tổng số giá cả vẫn bằng: a. Tổng nhu cầu. b. Tổng nhu cầu. c. Tổng số giá trị. d. Tổng số hàng hóa.

c

55. Tính tất yếu của thời kỳ quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội là do hai xã hội khác nhau về bản chất. Đó là khác nhau về: a. Trình độ lực lượng sản xuất. b. Nhà nước. c. Chế độ sở hữu. d. Trình độ xã hội hóa.

c

57. Một trong những cống hiến vĩ đại của C.Mác là học thuyết nào? a. Đấu tranh giai cấp. b. Giá trị lao động. c. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân. d. Tiền công.

c

58. Theo C.Mác, đặc trưng nào khiến cho giai cấp công nhân trở thành giai cấp vô sản? a. Không có tài sản gì. b. Tỷ lệ cổ phiếu ít. c. Không có tư liệu sản xuất. d. Rất ít tư liệu sản xuất.

c

61. So với các giai cấp khác, công nhân có yếu tố nào (?) mà từ đó họ có khả năng đoàn kết với giai cấp khác để thực hiện sứ mệnh của mình? a. Có tính kỷ luật hơn. b. Trình độ khoa học cao. c. Lợi ích cơ bản thống nhất. d. Chất lượng cao.

c

63. Để biến sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân từ khả năng thành hiện thực thì phải thông qua nhân tố chủ quan, trong đó nhân tố quyết định nhất là thành lập: a. Quân đội. b. Liên minh công nông. c. Đảng Cộng sản. d. Mặt trận.

c

67. Cách mạng xã hội chủ nghĩa trên lĩnh vực tư tưởng-văn hóa thực hiện việc giải phóng những người lao động về tinh thần thông qua xây dựng từng bước: a. Xã hội xã hội chủ nghĩa. b. Nâng cao đời sống vật chất. c. Thế giới quan, nhân sinh quan mới. d. Con người mới.

c

68. Cơ sở khách quan của xây dựng liên minh công nhân với với giai cấp nông dân và các tầng lớp lao động khác trong cách mạng xã hội chủ nghĩa là trong xã hội tư bản chủ nghĩa, họ là những người: a. Nghèo khổ. b. Nô lệ, bị bóc lột. c. Lao động, bị áp bức bóc lột. d. Lao động.

c

7. Kết quả của sự hợp nhất giữa tư bản ngân hàng của một số ít ngân hàng độc quyền lớn nhất, với tư bản của những liên minh độc quyền các nhà công nghiệp hình thành: a. Đầu sỏ tài chính. b. Độc quyền ngân hàng. c. Tư bản tài chính. d. Công ty mẹ.

c

71. Phải liên minh các giai cấp về tư tưởng-văn hóa vì chủ nghĩa xã hội được xây dựng trên một nền sản xuất công nghiệp hiện đaị nên công nhân, nông dân và những người lao động khác phải thường xuyên: Select one or more: a. Có tính tổ chức cao. b. Đoàn kết, có tính kỷ luật. c. Học tập nâng cao trình độ. d. Nâng cao mức sống.

c

77. Theo C.Mác và Ph. Ănggen, đến xã hội xã hội chủ nghĩa thì quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa mới được xác lập đầy đủ. Lúc đó, tư liệu sản xuất tồn tại dưới hình thức là sở hữu toàn dân và: a. Cá nhân. b. Nhà nước. c. Tập thể. d. Tư nhân.

c

8. Thực hiện sự thống trị của mình thông qua chế độ tham dự là: a. Tư bản tài chính. b. Công ty mẹ. c. Bọn đầu sỏ tài chính. d. Độc quyền ngân hàng.

c

88. Một trong những nội dung cơ bản của quá trình xây dựng nền văn hóa xã hội chủ nghĩa là xây dựng phát triển toàn diện: a. Nguồn nhân lực. b. Người lao động. c. Con người mới. d. Nhân tài.

c

91. Về bản chất, tôn giáo là một hiện tượng xã hội phản ánh cái gì (?) của con người trước tự nhiên và xã hội? a. Tích cực. b. Quan hệ. c. Bế tắc, bất lực. d. Mức độ khoa học

c

10. Xuất khẩu tư bản trực tiếp là hình thức xuất khẩu đưa tư bản ra nước ngoài để trực tiếp kinh doanh: a. Tư bản tư nhân. b. Các dịch vụ. c. Sản xuât hàng hóa. d. Thu lợi nhuận cao.

d

11. Xuất khẩu tư bản là sự mở rộng yếu tố nào ra nước ngoài? a. Thực dân cũ. b. Khoa học kỹ thuật. c. Thực dân xâm lược. d. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.

d

17. Nguồn gốc của lợi nhuận độc quyền cao trong chủ nghĩa tư bản độc quyền là lao động thặng dư và đôi khi cả một phần lao động tất yếu của những người sản xuất nhỏ, nhân dân lao động: a. Ở các nước tư bản. b. Các nước xã hội chủ nghĩa. c. Nước liên minh, liên kết với nhau. d. Các nước thuộc địa, phụ thuộc.

d

25. Sở hữu nhà nước trong chủ nghĩa tư bản độc quyền không chỉ bao gồm những động sản và bất động sản cần cho hoạt động của bộ máy nhà nước, mà gồm cả: a. Tập đoàn tư bản lớn. b. Dịch vụ công cộng. c. Dịch vụ khoa học công nghệ. d. Những doanh nghiệp nhà nước.

d

27. Sở hữu nhà nước phản ánh xuyên tạc bản chất của chế độ sở hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa, vì nó biểu hiện ra: a. Ở tính tập thể. b. Ở tính kế hoạch hóa. c. Là một cơ quan kế hoạch. d. Như có tính chất xã hội.

d

33. Xét về bản chất, chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là sự kết hợp sức mạnh của các tổ chức độc quyền tư nhân: a. Với sức mạnh của tổ chức độc quyền nhà nước. b. Với sức mạnh của nhà nước. c. Với sức mạnh độc quyền của nhà nước. d. Với sức mạnh của nhà nước tư sản.

d

42. Sự nâng cao trình độ chuyên môn của người lao động, sự tăng cường độ lao động và sự tăng lên của nhu cầu cùng với sự phát triển của xã hội làm tiền công: a. Biến đổi phức tạp. b. Tăng. c. Giảm. d. Có xu hướng giảm.

d

46. Sở hữu độc quyền nhà nước trong chủ nghĩa tư bản có nhiệm vụ: a. Hạn chế cạnh tranh tự do. b. Hạn chế doanh nghiệp nhỏ. c. Quản lý tư bản độc quyền. d. Phục vụ lợi ích của tư bản độc quyền.

d

48. V.I.Lênin nhận xét, "Bọn tư sản chia nhau thế giới, không phải do tính độc ác đặc biệt của chúng", mà do yếu tố nào (?) "buộc chúng phải đi vào con đường ấy để kiếm lời"? a. Cần xuất khẩu hàng hóa. b. Tích tụ nhiều tư bản. c. Cạnh tranh quốc gia. d. Sự tập trung đã tới mức độ.

d

5. Các nhà tư bản tham gia loại tổ chức độc quyền nào trở thành những cổ đông thu lợi nhuận theo số lượng cổ phần? a. Xanhđica. b. Các ten. c. Côngxoócxiom. d. Tờ rớt.

d

50. Hiện nay, lực lượng chủ yếu của tiến trình lịch sử quá độ từ chủ nghĩa tư bản lên chủ nghĩa xã hội là bộ phận nào? a. Công ty xuyên quốc gia. b. Liên minh công-nông. c. Các nước xã hội chủ nghĩa. d. Giai cấp công nhân

d

51. Trên lĩnh vực kinh tế, thời kỳ quá độ là thời kỳ tất yếu còn tồn tại nền kinh tế nhiều thành phần trong một hệ thống: a. Nhiều quy mô. b. Phức tạp, không thống nhất. c. Nhiều tổ chức xã hội. d. Kinh tế quốc dân thống nhất.

d

52. Ý thức tôn giáo là niềm tin của một bộ phận nhân dân, thường là yếu tố bền vững nhất trong đời sống tinh thần của mỗi con người, của xã hội là nguyên nhân gì (?) của sự tồn tại tôn giáo? a. Nhận thức. b. Văn hóa. c. Trình độ. d. Tâm lý.

d

62. Lao động trong nền sản xuất đại công nghiệp với hệ thống sản xuất dây chuyền hình thành trong giai cấp công nhân ý thức gì? a. Khẩn trương. b. Cách mạng. c. Chính trị cao. d. Tổ chức kỷ luật cao.

d

64. Theo nghĩa hẹp, cách mạng xã hội chủ nghĩa là cách mạng chính trị, kết thúc bằng việc công nhân, nhân dân lao động giành được chính quyền, xây dựng: a. Xong xã hội mới. b. Chế độ mới. c. Xong chủ nghĩa xã hội. d. Được nhà nước chuyên chính vô sản.

d

69. Cơ sở khách quan của xây dựng liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và các tầng lớp lao động khác trong cách mạng xã hội chủ nghĩa là công nghiệp và nông nghiệp là hai ngành: a. Sản xuất. b. Đảm bảo các nhu cầu xã hội. c. Đảm bảo cân đối cung-cầu. d. Sản xuất chính.

d

72. Trong xã hội tư bản, tính mâu thuẫn gay gắt trong lĩnh vực kinh tế của chủ nghĩa tư bản biểu hiện trên lĩnh vực chính trị - xã hội là mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân, nhân dân lao động với ai ngày càng trở nên quyết liệt? Select one or more: a. Kiến trúc thượng tầng. b. Tầng lớp trung lưu. c. Nhà nước. d. Giai cấp tư sản.

d

73. Xét về phương thức lao động, công nhân trong thế kỷ XIX khác gì so với công nhân hiện nay? a. Tính kỷ luật thấp. b. Số lượng ít. c. Tính tổ chức thấp. d. Chủ yếu lao động cơ khí.

d

78. C.Mác đã nói về giai đoạn thấp của xã hội cộng sản chủ nghĩa , là một xã hội vừa thoát thai từ xã hội tư bản chủ nghĩa, do đó về mọi phương diện đều: a. Chưa văn minh. b. Còn nhiều dấu vết khônqg tốt. c. Chưa hoàn thiện. d. Mang những dấu vết của xã hội cũ.

d

87. Nền văn hóa xã hội chủ nghĩa có đặc trưng cơ bản là được hình thành, phát triển một cách: a. Sâu rộng. b. Mạnh mẽ. c. Rộng rãi. d. Tự giác.

d

97. Một trong năm chức năng cơ bản của nhà nước xã hội chủ nghĩa, theo V.I.Lênin, là: chuyên chính vô sản không phải chỉ là bạo lực đối với bọn bóc lột, và cũng không phải chủ yếu là bạo lực mà mặt cơ bản của nó là: a. Xây dựng và quản lý nền kinh tế. b. Tổ chức, bảo vệ xã hội mới. c. Công nghiệp hóa xã hội mới. d. Tổ chức, xây dựng toàn diện xã hội mới.

d

99. Sự phát triển của văn hóa bao giờ cũng chịu sự quy định của cơ sở nào (?) của mỗi chế độ xã hội nhất định về nội dung, bản chất, vì văn hoá là hoạt động tinh thần thuộc về ý thức của con người? Select one: a. Nhà nước. b. Hạ tầng. c. Kinh tế. d. Chính trị.

d

15. Lịch sử phát triển của chủ nghĩa tư bản đã chứng tỏ thị trường trong nước luôn gắn với thị trường ngoài nước vì lực lượng sản xuất phát triển cao đòi hỏi ngày càng phải có: a. Đa quan hệ. b. Nhiều nguyên liệu. c. Xã hội hóa cao. d. Nhiều nguồn nguyên liệu. e. Nơi tiêu thụ.

e

49. Xuất khẩu tư bản gián tiếp là gì? a. Đầu tư tiền. b. Hưởng chênh lệch. c. Thu lợi tức. d. Lấy lợi nhuận. e. Cho vay.

e


Set pelajaran terkait

Chapter 9 & 11 Multiple Choice Questions

View Set

Econ 105 Unit 1 Reading quizzes (ch1-3)

View Set

Chapter 20: CE 477 Solid Waste Management

View Set

Sherpath: Auxiliary structures & fetal circulation (N.332)

View Set

Camera Basics: Parts of a Camera and Their Functions

View Set

Module 2 Dual Psychology Practice Quiz

View Set

Consumer Behavior Chapter 10: Motivation, Personality, and Emotion

View Set