Nguyên lý kế toán - Chương 3

Lakukan tugas rumah & ujian kamu dengan baik sekarang menggunakan Quizwiz!

Lợi nhuận thuần từ HĐKD trong doanh nghiệp thương mại được xác định: a.Tổng doanh thu - Các khoản giảm trừ doanh thu - Giá vốn hàng bán b.Tổng doanh thu - Giá vốn hàng bán c.Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán + Chi phí hoạt động kinh doanh d.Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán - Chi phí hoạt động kinh doanh

Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán - Chi phí hoạt động kinh doanh

Mua một lô hàng trị giá 3.000, thuế GTGT 10%, doanh nghiệp đã thanh toán toàn bộ bằng TGNH sau khi trừ đi số ứng trước 500. Tiền gửi ngân hàng giảm là: a.2.800 b.3.000 c.2.500 d.3.300

a.2.800

Mua một lô hàng trị giá 3.000, thuế GTGT 10%, doanh nghiệp đã thanh toán toàn bộ bằng TGNH sau khi trừ đi số ứng trước 500. 500 ứng trước được hạch toán vào: a.Bên Có TK KH ứng trước b.Bên Có TK Phải thu của khách hàng c.Bên Nợ TK Phải thu của khách hàng d.Bên Nợ TK KH ứng trước

a.Bên Có TK KH ứng trước

Khoản chiết khấu thanh toán cho khách hàng phát sinh khi bán hàng hoá sẽ được: a.Ghi giảm doanh thu b.Ghi tăng giá trị hàng mua c.Ghi tăng doanh thu d.Ghi giảm giá trị hàng mua

a.Ghi giảm doanh thu

Khoản giảm giá phát sinh khi mua hàng hoá sẽ được: a.Ghi giảm giá trị hàng mua b.Ghi tăng giá trị hàng mua c.Ghi tăng doanh thu d.Ghi giảm doanh thu

a.Ghi giảm giá trị hàng mua

Xuất hàng hoá bán cho khách hàng, giá trị hàng hoá xuất kho được phản ánh vào: a.Giá vốn hàng bán b.Doanh thu bán hàng c.Tiền mặt d.Phải thu của khách hàng

a.Giá vốn hàng bán

Doanh nghiệp chiết khấu thương mại cho khách hàng 50 triệu đồng trả bằng tiền mặt do mua hàng với số lương lớn. Nghiệp vụ này được ghi: a.Nợ TK CK thương mại 50tr/Có TK Tiền mặt 50tr b.Nợ TK Chiết khấu TM 50tr/Có TK Phải thu KH 50tr c.Nợ TK Xác định kết quả 50tr/Có TK Chiết khấu TM 50tr d.Nợ TK DT bán hàng 50tr/Có TK CK thương mại 50tr

a.Nợ TK CK thương mại 50tr/Có TK Tiền mặt 50tr

Tháng 1/2020, công ty Chago ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ cho khách hàng với tổng giá trị hợp đồng 500.000.000 đồng. Ngày 31/1, công ty xác định đã hoàn thành 3/5 giá trị hợp đồng. Kế toán sẽ ghi sổ nghiệp vụ trên: a.Nợ TK Doanh thu nhận trước 300.000.000 đồng/ Có TK Doanh thu 300.000.000 đồng b.Nợ TK Tiền 300.000.000 đồng/ Có TK Doanh thu 300.000.000 đồng c.Không phải ghi sổ kế toán d.Nợ TK Doanh thu nhận trước 500.000.000 đồng/ Có TK Doanh thu 500.000.000 đồng

a.Nợ TK Doanh thu nhận trước 300.000.000 đồng/ Có TK Doanh thu 300.000.000 đồng

Ngày 2/1 Mit nhận trước toàn bộ số tiền của hợp đồng cung cấp hàng hóa cho khách hàng với giá trị 120.000.000 đồng. Tính đến 31/1, Mit đã hoàn thành cung cấp cho khách hàng 40% giá trị hợp đồng. Ngày 31/1 kế toán sẽ ghi sổ cho nghiệp vụ này: a.Nợ TK Doanh thu nhận trước 48.000.000/ Có TK Doanh thu 48.000.000 b.Không ghi sổ c.Nợ TK Tiền 120.000.000/ Có TK Doanh thu 120.000.000 d.Nợ TK Tiền 48.000.000/ Có TK Phải thu khách hàng 48.000.000

a.Nợ TK Doanh thu nhận trước 48.000.000/ Có TK Doanh thu 48.000.000

Ngày 10/04/N Công ty A&B xuất một lô hàng hoá bán cho Công ty TXT. Hàng đã chuyển giao, công ty TXT đã ký nhận nợ và sẽ trả 60% tiền hàng vào 30/06/N, 40% còn lại vào ngày 30/07. Theo nguyên tắc cơ sở dồn tích, doanh thu của lô hàng trên được Công ty A&B ghi nhận vào: Select one: a.Toàn bộ vào ngày 10/04/N b.Toàn bộ vào ngày 30/06/N c.60% doanh thu được ghi nhận vào 30/06/N và 40% còn lại được ghi nhận vào ngày 30/07/N d.Toàn bộ vào ngày 30/07/N

a.Toàn bộ vào ngày 10/04/N

Tài khoản nào được kết chuyển vào bên Nợ của TK xác định kết quả kinh doanh: a.Tài khoản Giá vốn hàng bán b.Tài khoản Doanh thu khác c.Tài khoản Doanh thu tài chính d.Tài khoản Doanh thu bán hàng

a.Tài khoản Giá vốn hàng bán

Khoản mục nào không thể hiện trên BC KQ HĐKD a.chi phí phải trả (là những khoản chi phí chưa phát sinh nhưng đc tính trước vào chi phí) b.hàng bán bị trả lại (nằm trong khoản giảm trừ doanh thu) c.chi phí tài chính d.thuế nhập khẩu (nằm trong khoản giảm trừ doanh thu)

a.chi phí phải trả (là những khoản chi phí chưa phát sinh nhưng đc tính trước vào chi phí)

Nguyên tắc "Doanh thu thực hiện" là nguyên tắc: a.ghi nhận doanh thu dựa trên cơ sở dồn tích b.ghi nhận chi phí dựa trên cơ sở dồn tích c.ghi nhận doanh thu dựa trên cơ sở tiền d.ghi nhận chi phí dựa trên cơ sở tiền

a.ghi nhận doanh thu dựa trên cơ sở dồn tích

Trong doanh nghiệp, chi phí tiền lương được ghi nhận ngay khi đơn vị tính lương phải trả chứ không phải thời điểm doanh nghiệp xuất tiền ra để trả lương cho người lao động là dựa trên nguyên tắc kế toán nào: a.nguyên tắc cơ sở dồn tích b.nguyên tắc phù hợp c.nguyên tắc khách quan d.nguyên tắc nhất quán

a.nguyên tắc cơ sở dồn tích

Tổng doanh thu tháng 1/2020 của Mit là 350.000.000 đồng. Tổng giá chi phí tháng 1/2020 là 240.000.000 đồng. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu tháng 1/2020 là: a.3,182 b.0,314 c.0,686 d.1,458

b.0,314

Ngày 10/5 Mua một lô hàng hoá có giá mua 3.000, thuế GTGT 10%, điều khoản tín dụng 2/10; n/40. Doanh nghiệp đã chuyển TGNH thanh toán toàn bộ tiền hàng trong ngày (DN hạch toán thuế theo PP khấu trừ), giá trị lô hàng nhập kho là: a.2.700 b.2.940 c.2.840 d.2.750

b.2.940

Tại Công ty ĐTN, số dư TK Phải thu khách hàng là 10.000 sau khi khách hàng thanh toán 5.000 và ghi nhận một hóa đơn bảo trì máy tính 9.000. Số dư TK này trước khi ghi nhận các nghiệp vụ trên là (ĐVT: ngđ): a.5.000 b.6.000 c.15.000 d.19.000

b.6.000

Tháng 1/2020, công ty Chago hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách hàng với tổng giá trị 741.000.000 đồng, khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản. Do hàng bị lỗi, Chago dành cho khách hàng khoản giảm giá 6.000.000 đồng. Chi phí vận chuyển Chago phải thanh toán 5.000.000 đồng. Doanh thu của Chago từ nghiệp vụ trên: a.741.000.000 đồng b.735.000.000 đồng c.747.000.000 đồng d.730.000.000 đồng

b.735.000.000 đồng

Đâu không phải là phương thức thanh toán: a.Trả trước b.Bán trực tiếp c.Trả ngay d.Trả chậm

b.Bán trực tiếp

Khoản chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua hàng hoá sẽ được: a.Ghi tăng giá trị hàng mua b.Ghi giảm giá trị hàng mua c.Ghi tăng doanh thu d.Ghi giảm doanh thu

b.Ghi giảm giá trị hàng mua

Chi phí bán hàng tháng 7/2020 của công ty NLKT tăng thêm 20% so với tháng trước, điều này làm cho a.Giá vốn hàng bán tăng thêm tương ứng 20% b.Không ảnh hưởng tới lợi nhuận gộp của công ty. c.Lợi nhuận gộp của công ty trong tháng 7 giảm đi ít hơn 20% d.Lợi nhuận gộp của công ty trong tháng 7 giảm đi 20%

b.Không ảnh hưởng tới lợi nhuận gộp của công ty.

Doanh thu tháng 1/2019 của Mit là 350.000.000 đồng. Tổng chiết khấu thương mại dành cho khách hàng: 14.000.000 đồng, chiết khấu thanh toán: 9.500.000 đồng. Bút toán kết chuyển doanh thu để xác định kết quả kinh doanh sẽ là: a.Nợ TK Doanh thu 350.000.000/ Có TK Xác định kết quả 350.000.000 b.Nợ TK Doanh thu 326.500.000/ Có TK Xác định kết quả 326.500.000 c.Nợ TK Xác định kết quả 350.000.000/ Có TK Doanh thu 350.000.000 d.Nợ TK Xác định kết quả 326.500.000/ Có TK Doanh thu 326.500.000

b.Nợ TK Doanh thu 326.500.000/ Có TK Xác định kết quả 326.500.000

Nghiệp vụ nào sau đây không làm phát sinh doanh thu? a.Xuất kho hàng hóa bán trực tiếp cho khách hàng, khách hàng cam kết thanh toán vào tháng sau. b.Thu tiền hàng khách hàng còn nợ từ kỳ trước. c.Xuất kho hàng hóa bán trực tiếp cho khách hàng, khách hàng thanh toán ngay. d.Khách hàng thông báo chấp nhận mua lô hàng doanh nghiệp đang gửi bán.

b.Thu tiền hàng khách hàng còn nợ từ kỳ trước.

Khoản nào sau đây không được phản ánh vào giá trị hàng hoá mua vào (DN hạch toán thuế theo PP khấu trừ): a.Chi phí vận chuyển b.Thuế GTGT mua hàng c.Chi phí bốc xếp d.Giá mua chưa có thuế GTGT

b.Thuế GTGT mua hàng

Công ty NLKT cho công ty TTT thuê nhà làm văn phòng trong 3 năm, từ 1/1/2019 đến 2021. Toàn bộ tiền thuê đã nhận trước vào ngày ký hợp đồng là 3.600 triệu VND. Nghiệp vụ này làm cho: a.Doanh thu của công ty NLKT năm 2021 tăng thêm 3.600 triệu. b.Tài sản của công ty NLKT tăng thêm 3.600 c.Tài sản của công ty NLKT không thay đổi d.Doanh thu của công ty NLKT năm 2019 tăng thêm 3.600 triệu VND

b.Tài sản của công ty NLKT tăng thêm 3.600

Công ty NLKT mua một TSCĐ trị giá 300 triệu VND, đã thanh toán 50% bằng chuyển khoản. Nghiệp vụ này làm cho Select one: a.Tổng TS của công ty không thay đổi b.Tổng TS của công ty tăng thêm 150 c.Tổng TS của công ty tăng thêm 300 d.Tổng TS của công ty giảm đi 150

b.Tổng TS của công ty tăng thêm 150

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng: a.Tổng doanh thu - Giá vốn hàng bán b.Tổng doanh thu - Các khoản giảm trừ doanh thu c.Tổng doanh thu - Tổng chi phí d.Giá vốn hàng bán

b.Tổng doanh thu - Các khoản giảm trừ doanh thu

Khoản nào sau đây không phải khoản giảm trừ doanh thu: a.hàng bán bị trả lại b.chi phí vận chuyển c.chiết khấu thương mại d.giảm giá hàng bán

b.chi phí vận chuyển

Khi bán hàng, khoản nào sau đây làm giảm doanh thu của doanh nghiệp: a.chi phí vận chuyển hàng hóa b.chiết khấu thương mại dành cho khách hàng c.giá vốn hàng bán d.khoản tiền khách hàng ứng trước

b.chiết khấu thương mại dành cho khách hàng

Công ty Mit hoàn thành cung cấp dịch vụ trong tháng 1/2020. Tiền hàng được thanh toán toàn bộ trong tháng 2/2020. Theo cơ sở dồn tích, doanh thu sẽ được ghi nhận vào tháng nào: a.tháng 2/2020 b.tháng 1/2020 c.½ doanh thu được ghi nhận trong tháng 1/2020, ½ được ghi nhận trong tháng 2/2020. d.tháng 3/2019

b.tháng 1/2020

Trong nghiệp vụ nào sau đây doanh nghiệp sẽ tiến hành ghi nhận doanh thu: a.xuất kho hàng hóa gửi bán tại đại lý của khách hàng. b.xuất kho hàng hóa bán trực tiếp cho khách hàng, khách hàng cam kết thanh toán vào tháng sau. c.khách hàng trả lại lô hàng doanh nghiệp gửi bán. d.thu tiền hàng khách hàng còn nợ từ kỳ trước.

b.xuất kho hàng hóa bán trực tiếp cho khách hàng, khách hàng cam kết thanh toán vào tháng sau.

Tháng 1/2020, công ty Chago ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ cho khách hàng với tổng giá trị hợp đồng 500.000.000 đồng. Ngày 31/1, công ty xác định đã hoàn thành 3/5 khối lượng công việc. Theo nguyên tắc "Doanh thu thực hiện", doanh thu Chago ghi nhận trong tháng 1 liên quan tới hợp đồng: a.500.000.000 đồng b.250.000.000 đồng c.300.000.000 đồng d.Không ghi nhận doanh thu của hợp đồng trong tháng 1.

c.300.000.000 đồng

Xuất hàng hoá bán cho khách hàng được phản ánh vào: a.Bên Có tài khoản Tiền b.Bên Nợ tài khoản thành phẩm c.Bên Có Tài khoản hàng hoá d.Bên Nợ tài khoản hàng hoá

c.Bên Có Tài khoản hàng hoá

Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng: a.Tổng doanh thu - Tổng chi phí b.Tổng doanh thu - Giá vốn hàng bán c.Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán d.Giá vốn hàng bán

c.Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán

Lợi nhuận thuần từ HĐKD trong doanh nghiệp thương mại được xác định: a.Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán + Chi phí hoạt động kinh doanh b.Tổng doanh thu - Các khoản giảm trừ doanh thu - Giá vốn hàng bán c.Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán - Chi phí hoạt động kinh doanh d.Tổng doanh thu - Giá vốn hàng bán

c.Doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán - Chi phí hoạt động kinh doanh

Cuối năm N, kế toán xác định lãi trong năm đã thực hiện là 12 tỷ đồng. Bút toán ghi nhận đúng là: a.Nợ TK XĐKQ 12/Có TK Vốn chủ sở hữu 12 b.Nợ TK Vốn chủ sở hữu 12/Có TK Xác định kết quả 12 c.Nợ TK XĐKQ 12/Có TK Lợi nhuận chưa PP 12 d.Nợ TK Doanh thu BH 12/Có TK Xác định kết quả 12

c.Nợ TK XĐKQ 12/Có TK Lợi nhuận chưa PP 12

Hoạt động nào sau đây không phải là hoạt động trong doanh nghiệp thương mại: a.Mua hàng hoá b.Bán hàng hoá c.Sản xuất d.Dự trữ hàng hoá

c.Sản xuất

Khoản nào không được coi là một khoản giảm trừ doanh thu khi xác định doanh thu thuần: a.Chiết khấu thanh toán b.Giảm giá hàng bán c.Thuế GTGT đầu ra. d.Doanh thu bán hàng bị trả lại

c.Thuế GTGT đầu ra.

Công ty Mit hoàn thành cung cấp dịch vụ trong tháng 1/2019. Tiền hàng được thanh toán toàn bộ trong tháng 2/2019. Theo cơ sở tiền, doanh thu sẽ được ghi nhận vào tháng nào? a.Tháng 1/2019 b.Tháng 3/2018 c.Tháng 2/2019 d.½ doanh thu được ghi nhận trong tháng 1/2019, ½ được ghi nhận trong tháng 2/2019.

c.Tháng 2/2019

Chi phí nào sau đây được phân loại vào chi phí thời kỳ: a.lương của người trông coi phân xưởng b.lương của người giám sát bộ phận sản xuất c.lương của người giám sát bộ phận kế toán chi phí d.lương của công nhân sản xuất

c.lương của người giám sát bộ phận kế toán chi phí

Chi phí nào sau đây không thuộc chi phí bán hàng a.chi phí khấu hao TSCĐ bán hàng b.chi phí dụng cụ đồ dùng bán hàng c.tiền phạt vi phạm giao thông trong quá trình chuyển hàng bán d.chi phí nhân viên bán hàng

c.tiền phạt vi phạm giao thông trong quá trình chuyển hàng bán

Doanh thu bán hàng là a.số tiền thu được khi bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch vụ cho khách hàng. b.giá thực tế của lượng hàng hoá, sản phẩm xuất kho tiêu thụ. c.tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kì phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường. d.tổng số tiền ghi trên hoá đơn bán hàng.

c.tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kì phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường.

Tại Công ty ĐTN, TK Phải trả người bán có số dư tạm tính là 16.000 trước khi ghi nhận 1 khoản thanh toán 5.000. Như vậy, sau khi ghi nhận khoản thanh toán này thì TK phải trả người bán có số dư là (đơn vị tính ngđ): a.Không xác định b.21.000 c.5.000 d.11.000

d.11.000

Công ty sản xuất Hammen có tồn kho nguyên vật liệu thô đầu kỳ 12 ngàn USD, tồn kho nguyên vật liệu thô cuối kỳ 15 ngàn USD, và thua mua nguyên vật liệu thô cuối kỳ 170 ngàn USD. Giá trị nguyên vật liệu trực tiếp đã sử dụng trong kỳ là: a.157 ngàn USD b.173 ngàn USD c.197 ngàn USD d.167 ngàn USD

d.167 ngàn USD

Doanh nghiệp mua nguyên vật liệu xuất dùng ngay cho sản xuất với giá trị là 25 triệu VNĐ, trong đó doanh nghiệp thanh toán cho người bán là 20 triệu phần còn lại sẽ trả vào tháng sau. Vậy theo nguyên tắc kế toán tiền thì chi phí sản xuất được ghi nhận là? a.10 triệu VNĐ b.20 triệu VNĐ c.5 triệu VNĐ d.25 triệu VNĐ

d.25 triệu VNĐ

Mua một lô hàng hoá có giá mua 3.000, thuế GTGT 10%. Chiết khấu thanh toán được hưởng 10% nếu doanh nghiệp thanh toán trong vòng 5 ngày, (DN hạch toán thuế theo PP khấu trừ). Giá trị lô hàng nhập kho, biết doanh nghiệp thanh toán tiền hàng sau 1 tuần: a.3.300 b.3.200 c.2.700 d.3.000

d.3.000

Mua một lô hàng hoá có giá mua 3.000, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển lô hàng hoá về đến công ty 200 (DN hạch toán thuế theo PP khấu trừ), giá trị lô hàng nhập kho là: a.3.500 b.3.300 c.3.000 d.3.200

d.3.200

Trong năm, công ty Redder có tổng giá trị sản phẩm sản xuất trong kỳ là 600 ngàn USD, tồn kho sản phẩm đầu kỳ là 200 ngàn USD và tồn kho sản phẩm cuối kỳ là 250 ngàn. Giá vốn hàng bán là: a.500 ngàn USD b.600 ngàn USD c.450 ngàn USD d.550 ngàn USD

d.550 ngàn USD

Thông tin về doanh thu được trình bày trên báo cáo nào sau đây: a.Bảng cân đối kế toán b.Báo cáo lưu chuyển tiền tệ c.Báo cáo chi phí sản xuất sản phẩm d.Báo cáo thu nhập

d.Báo cáo thu nhập

Báo cáo tóm tắt những thay đổi về vốn chủ sở hữu trong một giai đoạn cụ thể của doanh nghiệp là: Select one: a.Bảng cân đối kế toán b.Báo cáo kết quả kinh doanh c.Báo cáo lưu chuyển tiền tệ d.Báo cáo vốn chủ sở hữu

d.Báo cáo vốn chủ sở hữu

Khoản nào sau đây không phải là khoản giảm trừ doanh thu: a.Chiết khấu bán hàng b.Hàng bán bị trả lại c.Giảm giá hàng bán d.Chi phí vận chuyển hàng bán

d.Chi phí vận chuyển hàng bán

Công ty NLKT cho công ty TTT thuê nhà làm văn phòng trong 3 năm, từ 1/1/2019 đến 2021. Toàn bộ tiền thuê đã nhận trước vào ngày ký hợp đồng là 3.600 triệu VND. Nghiệp vụ này làm cho: a.Tài sản của công ty NLKT tăng thêm 1.200 b.Tài sản của công ty NLKT không thay đổi c.Doanh thu của công ty NLKT năm 2019 tăng thêm 3.600 triệu VND d.Doanh thu của công ty NLKT năm 2019 tăng thêm 1.200 triệu.

d.Doanh thu của công ty NLKT năm 2019 tăng thêm 1.200 triệu.

Trong điều kiện giá nguyên liệu đầu vào có xu hướng giảm đi, nếu tính giá hàng tồn kho theo phương pháp nhập trước - xuất trước: a.Giá vốn hàng bán có xu hướng giảm theo giá thị trường b.Giá vốn hàng bán không bị ảnh hưởng c.Lợi nhuận có xu hướng tăng thêm d.Giá vốn hàng bán có xu hướng tăng

d.Giá vốn hàng bán có xu hướng tăng

Ý nghĩa của điều khoản tín dụng 2/10; n/45 nghĩa là: a.Không có ý nghĩa b.Khách hàng thanh toán trong 45 ngày đầu được hưởng chiết khấu thanh toán c.Khách hàng thanh toán trong 10 ngày đầu được hưởng chiết khấu n% d.Khách hàng thanh toán trong 10 ngày đầu được hưởng chiết khấu 2%

d.Khách hàng thanh toán trong 10 ngày đầu được hưởng chiết khấu 2%

Không theo dõi thường xuyên và chi tiết hàng bán ra và còn lại, đó là đặc điểm của hệ thống quản lý hàng tồn kho: a.Kê khai định kỳ b.Kê khai thường xuyên c.Kiểm kê thường xuyên d.Kiểm kê định kỳ

d.Kiểm kê định kỳ

Ngày 4/1, Công ty Wall tiến hành mua vật liệu dùng cho bộ phận bán hàng, chưa thanh toán cho người bán. Giả định rằng Công ty sản xuất Wall mua 1000 tay cầm với giá 5.000VNĐ/ chiếc (5 triệu VNĐ) và 1.000 bộ môđun với giá 20.000 VNĐ/bộ (20 triệu VNĐ). Tổng giá mua là 25 triệu VNĐ. Kế toán vào sổ nghiệp vụ này như sau: a.Nợ TK Chi phí NVLTT 25/Có TK Nguyên vật liệu 25 b.Nợ TK Phải trả người bán 25/Có TK Chi phí NVLTT 25 c.Nợ TK Nguyên vật liệu 25/Có TK Phải trả người bán 25 d.Nợ TK Chi phí bán hàng 25/Có TK Phải trả người bán 25

d.Nợ TK Chi phí bán hàng 25/Có TK Phải trả người bán 25

Tháng 1/2020, công ty Chago hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách hàng. Do khách hàng là khách quen nên Chago cho khách hàng hưởng khoản chiết khấu 6.000.000 đồng bằng tiền mặt. Kế toán của Chago sẽ ghi sổ khoản chiết khấu: a.Nợ TK Chiết khấu thanh toán 6.000.000 đồng/ Có TK Tiền 6.000.000 đồng b.Nợ TK Doanh thu 6.000.000 đồng/ Có TK Tiền 6.000.000 đồng c.Nợ TK Giảm giá hàng bán 6.000.000 đồng/ Có TK Tiền 6.000.000 đồng d.Nợ TK Chiết khấu thương mại 6.000.000 đồng/ Có TK Tiền 6.000.000 đồng

d.Nợ TK Chiết khấu thương mại 6.000.000 đồng/ Có TK Tiền 6.000.000 đồng

Ngày 2/1 Mit nhận trước toàn bộ số tiền của hợp đồng cung cấp hàng hóa cho khách hàng với giá trị 120.000.000 đồng. Kế toán sẽ ghi nhận nghiệp vụ trên: a.Nợ TK Tiền 120.000.000/ Có TK Doanh thu 120.000.000 b.Nợ TK Doanh thu 120.000.000/ Có TK Tiền 120.000.000 c.Nợ TK Tiền 120.000.000/ Có TK Doanh thu phải thu 120.000.000 d.Nợ TK Tiền 120.000.000/ Có TK Doanh thu nhận trước 120.000.000.

d.Nợ TK Tiền 120.000.000/ Có TK Doanh thu nhận trước 120.000.000.

Xuất hàng hoá bán cho khách hàng, số tiền thu về được phản ánh vào: a.Giá vốn hàng bán b.Doanh thu bán hàng c.Giá trị hàng hoá xuất kho d.Tiền mặt

d.Tiền mặt

Tài khoản nào được kết chuyển vào bên Có của TK xác định kết quả kinh doanh: a.Tài khoản Chi phí lương nhân viên b.Tài khoản Chiết khấu bán hàng c.Tài khoản Giá vốn hàng bán d.Tài khoản Doanh thu bán hàng

d.Tài khoản Doanh thu bán hàng

Tài khoản nào được kết chuyển vào bên Có của TK xác định kết quả kinh doanh: a.Tài khoản Chiết khấu bán hàng b.Tài khoản Giá vốn hàng bán c.Tài khoản Chi phí lương nhân viên d.Tài khoản Doanh thu bán hàng

d.Tài khoản Doanh thu bán hàng

Chi phí nào sau đây không thuộc chi phí QLDN a.chi phí dụng cụ đồ dùng quản lý b.chi phí nhân viên QLDN c.chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý d.chi phí chào hàng, quảng cáo,... liên quan đến sản phẩm mới

d.chi phí chào hàng, quảng cáo,... liên quan đến sản phẩm mới

Khoản thu nào sau đây không phải là doanh thu: a.tiền cổ tức b.tiền bản quyền c.tiền lãi từ hoạt động cho vay d.khoản tiền thu từ nhượng bán TSCĐ

d.khoản tiền thu từ nhượng bán TSCĐ


Set pelajaran terkait

Allison's Bad-to-the-Bone CISSP Flashcards (Domain 3 Security Architecture & Engineering)

View Set

Pharm Exam 3 Practice NCLEX style questions

View Set

Chapter 8 Metabolism and Enzymes

View Set