quản trị chiến lược

Ace your homework & exams now with Quizwiz!

Vai trò hoạch định chiến lược của doanh nghiệp ít quan trọng đối với đối tượng nào nhất?

. Đáp án đúng là: Nhà cung cấp. Vì: Tất cả các cấp đều phải tham gia trong quá trình thiết lập một chiến lược hiệu quả cho doanh nghiệp trừ nhà cung cấp.

Đâu không phải là nội dung của thực thi chiến lược?

áp án đúng là: Đánh giá chiến lược. Vì: Đây là giai đoạn sau thực thi chiến lược.

Doanh nghiệp có vốn đầu tư 1 triệu USD với tỷ suất sinh lời 7% một năm được coi là:

Đáp án đúng là: năng lực tài chính. Vì: Khả năng sử dụng nguồn lực tài chính được gọi là năng lực tài chính.

Một đơn vị kinh doanh riêng lẻ hoặc trên một tập hợp các ngành kinh doanh có liên quan (cặp sản phẩm/thị trường), có thể được hoạch định riêng biệt với các phần còn lại của doanh nghiệp là gì

Đáp án đúng là: Đơn vị kinh doanh chiến lược. Vì: Đây là định nghĩa của đơn vị kinh doanh chiến lược.

Chức năng hoạch định chiến lược không bao gồm các hoạt động nào dưới đây?

Đáp án đúng là: Đảm bảo các hoạt động tuân thủ theo kế hoạch. Vì: Đảm bảo các hoạt động tuân thủ các kế hoạch là hoạt động trong giai đoạn thực thi chiến lược.

Đâu không phải là ví dụ của KPI?

Đáp án đúng là: Đảm bảo tài chính. Vì: Đây là nhân tố đả bảo thành công CSF.

Năng lực vượt trội thường có đặc điểm:

. Đáp án đúng là: Quá trình đầu tư nguồn lực, thời gian và chi phí. Vì: Năng lực vượt trội là quá trình doanh nghiệp đầu tư nguồn lực, thời gian và chi phí (cả chi phí trực tiếp và chi phí cơ hội) để tạo lập và duy trì.

Theo ma trận BCG, tổ hợp kinh doanh nào dước đây được đánh giá là "Trẻ"?

NS và DH nhiều Vì: Tổ hợp kinh doanh của doanh nghiệp được coi là "trẻ" khi các SBU của doanh nghiệp đều có tiềm năng tăng trưởng cao (hay tốc độ tăng trưởng cao).

Đâu không phải là vấn đề vướng mắc trong việc thực hiện chiến lược thường gặp?

áp án đúng là: Xây dựng bảng điểm cân bằng. Vì: Việc xây dựng bảng điểm cân bằng cần được thực hiện trước.

Vinamilk chia doanh nghiệp thành 4 SBU gồm: SBU1 - sữa bột, SBU2 - sữa nước, SBU3 - Café, SBU3 - kem. Đây là cách phân loại đơn vị kinh doanh chiến lược theo tiêu thức sản phẩm có sự khác biệt về:

áp án đúng là: công nghệ. Vì: Để sản xuất các sản phẩm này cần các công nghệ khác nhau.

Hãy cho biết đâu không phải là hạn chế của ma trận SWOT?

Đáp án đúng là SWOT phù hợp với làm việc và phân tích theo nhóm. Vì: Việc thực hiện phân tích SWOT có thể dựa thực hiện theo cá nhân.

Tầm nhìn chiến lược trả lời cho câu hỏi nào dưới đây?

Đáp án đúng là: . Doanh nghiệp sẽ đi đâu về đâu? Vì: Tầm nhìn là một hình ảnh, tiêu chuẩn, hình tượng độc đáo và lý tưởng trong tương lai, là những điều doanh nghiệp muốn đạt tới hoặc trở thành.

Phân tích môi trường kinh doanh thuộc bước thứ mấy trong quy trình hoạch định chiến lược?

Đáp án đúng là: 2 và 3. Vì: Căn cứ theo mô hình quản trị chiến lược tổng quát.

Giai đoạn thực thi chiến lược (theo mô hình của Fred David) bao gồm bao nhiêu nội dung?

Đáp án đúng là: 3 Vì: Theo mô hình quản trị chiến lược của F.David có 3 giai đoạn là hoạch định, thực thi và đánh giá chiến lược.

Mô hình quản trị chiến lược tổng quát được chia ra làm mấy giai đoạn?

Đáp án đúng là: 3 Vì: Theo mô hình quản trị chiến lược của F.David có 3 giai đoạn là hoạch định, thực thi và đánh giá chiến lược.

Trong giai đoạn hoạch định chiến lược tổng quát (theo mô hình của Fred David) có mấy nội dung chính?

Đáp án đúng là: 6 Vì: Theo mô hình quản trị chiến lược của F.David có 3 giai đoạn là hoạch định, thực thi và đánh giá chiến lược. Mô hình: Mô hình quản trị chiến lược của F.Davidham khảo: Mục 1.2.2.1. Giai đoạn hoạch định chiến lược (BG, tr.8).

Áp lực từ khách hàng lên doanh nghiệp sẽ giảm đi trong trường hợp nào dưới đây?

Đáp án đúng là: Chi phí chuyển đổi của người mua là rất lớn. Vì: Khi chi phí chuyển đổi của người mua là rất lớn thì họ thường gắn bó với doanh nghiệp thay vì lựa chọn nhà cung cấp khác.

Chủ động bán bớt một số lĩnh vực kinh doanh hoặc các tài sản không khai thác hiệu quả nhằm cắt giảm chi phí và tái đầu tư là nội dung của chiến lược nào dưới đây?

Đáp án đúng là: Chiến lược bán bớt. Vì: Doanh nghiệp theo đuổi chiến lược bán bớt sẽ chủ động bán bớt một số lĩnh vực kinh doanh hoặc các tài sản không khai thác hiệu quả nhằm cắt giảm chi phí và tái đầu tư.

Nhân tố nào dưới đây không phải là nhân tố cấu thành nên chiến lược của doanh nghiệp?

Đáp án đúng là: Chiến lược của đối thủ canh tranh tiềm ẩn. Vì: Các nhân tố cấu thành nên chiến lược bao gồm: định hướng phát triển, lĩnh vực kinh doanh, kế hoạch sử dụng nguồn lực.

Nhằm sở hữu hoặc gia tăng khả năng kiểm soát nhà cung cấp, nhà phân phối hoặc đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp là nội dung của chiến lược nào dưới đây?

Đáp án đúng là: Chiến lược hội nhập. Vì: Chiến lược hội nhập nhằm sở hữu hoặc gia tăng khả năng kiểm soát nhà cung cấp, nhà phân phối hoặc đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp.

Doanh nghiệp hướng việc đầu tư vào những ngành có triển vọng lợi nhuận tốt nhưng nằm ngoài chuỗi giá trị hiện tại theo đuổi chiến lược nào dưới đây?

Đáp án đúng là: Chiến lược đa dạng hóa không liên quan. Vì: Doanh nghiệp theo đuổi chiến lược đa dạng hóa không liên quan hướng việc đầu tư vào những ngành có triển vọng lợi nhuận tốt nhưng nằm ngoài chuỗi giá trị hiện tại của doanh nghiệp.

Việc tạo ra và tận dụng được lợi thế kinh tế nhờ quy mô có thể được thực hiện trong chiến lược nào dưới đây?

Đáp án đúng là: Chiến lược đa dạng hóa liên quan. Vì: Chiến lược đa dạng hóa liên quan tạo ra và tận dụng được lợi thế kinh tế nhờ quy mô.

Ma trận SWOT không có những đặc điểm nào dưới đây?

Đáp án đúng là: Cho thấy cách định vị doanh nghiệp. Vì: Đây là đặc điểm của ma trận BCG.

Nhân tố nào dưới đây không thuộc môi trường văn hóa - xã hội?

Đáp án đúng là: Chu kỳ kinh tế. vì: Chu kỳ kinh tế thuộc môi trường kinh tế, 3 phương án còn lại thuộc môi trường văn hóa, xã hội.

Nguy cơ đe doạ của các đối thủ cạnh tranh tiềm năng sẽ thấp nếu:

Đáp án đúng là: Chính phủ hạn chế việc thành lập doanh nghiệp mới trong ngành. Vì: Chính phủ hạn chế số doanh nghiệp mới thành lập nên hạn chế được số đối thủ cạnh tranh trong một ngành.

Người mua trong một ngành bao gồm lực lượng nào dưới đây?

Đáp án đúng là: Các nhà phân phối, mua công nghiệp và người tiêu dùng cuối cùng. Vì: Các nhà phân phối, mua công nghiệp và người tiêu dùng cuối cùng đều là khách hàng tiêu thụ sản phẩm.

Đâu là thước đo khía cạnh quy trình nội bộ trong bảng điểm cân bằng?

Đáp án đúng là: Các quy trình chế tạo, sản xuất. Vì: Quy trình nội bộ thường bao gồm: năng lực sản xuất, các quy trình chế tạo, sản xuất, hệ thống quản trị...

Yếu tố nào sau đây không phải là đặc trưng của chiến lược?

Đáp án đúng là: Các quyết định chiến lược phản ánh kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Vì: Quyết định chiến lược không phản ánh được kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

Phân bổ nguồn vốn không cần phải đảm bảo những vấn đề nào sau đây?

Đáp án đúng là: Cân bằng cách phân bố các nguồn lực hợp lý cho các đơn vị. Vì: Điều quan trọng là phải phải đảm bảo việc phân phối và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực này.

Sản phẩm thay thế sản phẩm hiện tại của doanh nghiệp bao gồm những sản phẩm nào dưới đây?

Đáp án đúng là: Có thể thỏa mãn cùng một nhu cầu của người tiêu dùng. Vì: Sản phẩm thay thế sản phẩm hiện tại của doanh nghiệp là những sản phẩm có thể thỏa mãn cùng một nhu cầu của người tiêu dùng.

Yếu tố nào sau đây không phải là yêu cầu của bản tuyên bố sứ mệnh?

Đáp án đúng là: Có tính đến yếu tố quy mô và thời gian. Vì: Tầm nhìn cần xác định được đích đến cuối cùng của doanh nghiệp.

Nguyên nhân nào dưới đây dẫn đến sự xuất hiện của sản phẩm thay thế?

Đáp án đúng là: Công nghệ bùng nổ và nhu cầu thị trường thay đổi. Vì: Công nghệ bùng nổ và nhu cầu thị trường thay đổi chính là những nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự xuất hiện của sản phẩm thay thế.

Cơ cấu tổ chức nào không gắn với việc thực hiện chiến lược?

Đáp án đúng là: Cơ cấu kết nối. Vì: Không có kiểu cơ cấu này.

Cường độ và mức độ cạnh tranh trong một ngành sản xuất phụ thuộc vào những yếu tố nào dưới đây?

Đáp án đúng là: Cấu trúc ngành, tình trạng cầu của ngành và rào cản rút lui khỏi ngành. Vì: Cường độ và mức độ cạnh tranh trong một ngành sản xuất phụ thuộc vào tất cả các yếu tố trên.

Các đối thủ tiềm ẩn bao gồm lực lượng nào dưới đây?

Đáp án đúng là: Doanh nghiệp có khả năng gia nhập ngành. Vì: Các đối thủ tiềm ẩn chính là những doanh nghiệp có khả năng và mong muốn gia nhập một ngành kinh doanh mới.

Luôn tìm cách tăng thị phần bằng cách thu hút thêm khách hàng mới, nghiên cứu đổi mới sản phẩm, hoặc tranh giành thị phần với đối thủ cạnh tranh là hành vi của doanh nghiệp trong nhóm nào dưới đây?

Đáp án đúng là: Doanh nghiệp dẫn đầu ngành. Vì: Doanh nghiệp dẫn đầu ngành luôn tìm cách tăng thị phần bằng cách thu hút thêm khách hàng mới, nghiên cứu đổi mới sản phẩm, hoặc tranh giành thị phần với đối thủ cạnh tranh.

Quản trị chiến lược có thể được áp dụng trong những loại hình doanh nghiệp nào?

Đáp án đúng là: Doanh nghiệp kinh doanh nào cũng cần. Vì: Mọi loại hình doanh nghiệp đều cần có chiến lược.

Chiến lược cấp doanh nghiệp trả lời cho câu hỏi nào dưới đây?

Đáp án đúng là: Doanh nghiệp tăng trưởng và phát triển như thế nào trong tương lai? Vì: Đây là cấp chiến lược cao nhất trong doanh nghiệp, tác động, chi phối các cấp ở dưới.

Chiến lược cấp doanh nghiệp có những đặc tính nào dưới đây

Đáp án đúng là: Dài hạn, định hướng, linh hoạt và ít cụ thể. Vì: Chiến lược cấp doanh nghiệp mang tính dài hạn, định hướng, linh hoạt và ít cụ thể.

Hoạt động nào sau đây trong mô hình chuỗi giá trị thuộc nhóm hoạt động cơ bản?

Đáp án đúng là: Dịch vụ khách hàng. Vì: Quản trị thu mua, quản trị nhân sự, đổi mới công nghệ thuộc nhóm hoạt động hỗ trợ.

Độ co giãn của cầu theo giá là một yếu tố nằm trong trục nào của ma trận SPACE?

Đáp án đúng là: ES Vì: Yếu tố này thuộc về sự ổn định của môi trường kinh doanh. Sự ổn định của môi trường kinh doanh bao gồm tỷ lệ lạm phát, hàng rào gia nhập thị trường, sự thay đổi về công nghệ, co giãn của cầu theo giá, hàng rào rút lui...

Ma trận SPACE là một công cụ giúp doanh nghiệp:

Đáp án đúng là: Giúp doanh nghiệp xác định chiến lược kinh doanh phù hợp. Vì: Ma trận SPACE (The Strategic Position and Action Evaluation Matrix), là một công cụ khác giúp doanh nghiệp xác định được chiến lược phù hợp.

Đâu không phải là ví dụ của KPI?

Đáp án đúng là: Giữ quan hệ tốt với khách hàng. Vì: Đây là nhân tố đả bảo thành công CSF.

Rau và hoa quả tươi được chuyển đến phục vụ hàng ngày thuộc hoạt đông nào trong chuỗi giá trị của doanh nghiệp?

Đáp án đúng là: Hậu cần đầu vào. Vì: Đây là hoạt động chuẩn bị nguyên vật liệu thuộc nhóm hậu cần đầu vào. Tham khảo: Mục 3.5.2. Phân tích chuỗi giá trị của doanh nghiệp (BG, tr.70).

Sự thay đổi về công nghệ là rủi ro khi theo đuổi chiến lược nào dưới đây?

Đáp án đúng là: Khác biệt hóa. Vì: Chiến lược khác biệt hóa đòi hỏi sự đầu tư về công nghệ để tạo ra sự khác biệt hóa sản phẩm.

Chiến lược kinh doanh có vai trò như thế nào trong doanh nghiệp?

Đáp án đúng là: Kim chỉ nam dẫn dắt mọi hoạt động của doanh nghiệp. Vì: Chiến lược kinh doanh có vai trò rất quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, định hướng mọi hoạt động của doanh nghiệp trong kỳ chiến lược.

Những nội dung nào sau đây không thuộc giai đoạn hoạch định chiến lược?

Đáp án đúng là: Kiểm tra, kiểm soát quá trình hành động. Vì: Kiểm soát chiến lược là giai đoạn thứ 3 của qui trình quản trị chiến lược tổng quát.

Trong trường hợp cần thiết lập mối quan hệ hợp tác mang tính dài hạn và chuyển giao các kiến thức, kỹ năng phi văn bản doanh nghiệp nên lựa chọn hình thức liên kết nào dưới đây

Đáp án đúng là: Liên doanh. Vì: Trong trường hợp cần thiết lập mối quan hệ hợp tác mang tính dài hạn và chuyển giao các kiến thức, kỹ năng phi văn bản doanh nghiệp nên lựa chọn hình thức liên doanh.

Vấn đề toàn cầu hóa có thể ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như thế nào?

Đáp án đúng là: Là xu hướng tất yếu và là cơ hội lớn cho doanh nghiệp. Vì: Vấn đề toàn cầu hóa tác động và thay đổi môi trường kinh doanh bên ngoài doanh nghiệp và là một xu hướng tất yếu, đặt ra cho doanh nghiệp nhiều cơ hội và nguy cơ.

Theo Henderson "Chiến lược là sự tìm kiếm thận trọng một kế hoạch hành động để phát triển và kết hợp điều gì của tổ chức?

Đáp án đúng là: Lợi thế cạnh tranh. Vì: Không thể cùng tồn tại hai đối thủ cạnh tranh nếu cách kinh doanh của họ giống hệt nhau. Cần phải tạo ra sự khác biệt mới có thể tồn tại.

Lực lượng nào dưới đây không thuộc mô hình "Các lực lượng điều tiết cạnh tranh"?

Đáp án đúng là: Lực lượng kinh tế. Vì: Lực lượng kinh tế không thuộc mô hình "Các lực lượng điều tiết cạnh tranh".

Nhận định nào dưới đây là không chính xác?

Đáp án đúng là: Ma trận SWOT ổn định về thời gian, đây là nhận định không chính xác. Vì: Môi trường bên trong và bên ngoài thay đổi theo thời gian.

Đâu không phải là thước đo khía cạnh quy trình nội bộ trong bảng điểm cân bằng?

Đáp án đúng là: Môi trường làm việc. Vì: Đây là yếu tố thuộc khía cạnh học hỏi và phát triển.

Theo ma trận BCG, tổ hợp kinh doanh được đánh giá hiện tại mang lại nhiều lợi nhuận là:

Đáp án đúng là: NS 1: DH 0BT 3 CC 3 Vì: Tổ hợp kinh doanh của doanh nghiệp được coi là mang lại nhiều lợi nhuận khi phần lớn SBU của doanh nghiệp rơi vào vị trí ô "Bò tiền".

Theo ma trận BCG, tổ hợp kinh doanh nào dưới đây được đánh giá là có vị thế cạnh tranh yếu?

Đáp án đúng là: NS: 0, DH: 2 BT: 0, CC 2 Vì: Tổ hợp kinh doanh của doanh nghiệp được coi là có vị thế cạnh tranh yếu khi các SBU này chiếm được thị phần tương đối thấp trong ngành so với các đối thủ cạnh tranh khác.

Chính sách marketing trong thực thi chiến lược không bao gồm những hoạt động nào dưới đây?

Đáp án đúng là: Nghiên cứu ra sản phẩm mới. Vì: Đây là hoạt động của nghiên cứu và phát triển.

Chiến lược chức năng có những đặc tính nào dưới đây

Đáp án đúng là: Ngắn hạn, tác nghiệp, rủi ro thấp, cụ thể cao. Vì: Chiến lược chức năng mang tính ngắn hạn, tác nghiệp, rủi ro thấp, cụ thể cao.

Vai trò hoạch định chiến lược của doanh nghiệp ít quan trọng đối với đối tượng nào nhất?

Đáp án đúng là: Nhà cung cấp. Vì: Tất cả các cấp đều phải tham gia trong quá trình thiết lập một chiến lược hiệu quả cho doanh nghiệp trừ nhà cung cấp.

Trường phái nhận thức thuộc nhóm trường phái nào của quản trị chiến lược?

Đáp án đúng là: Nhóm trường phái mô tả. Vì: Đây là một trong những trường phái chính củanhóm này.

Trường phái thiết kế thuộc nhóm trường phái nào của quản trị chiến lược?

Đáp án đúng là: Nhóm trường phái quy tắc. Vì: Đây là một trong những trường phái chính của nhóm này.

Chiến lược chức năng hướng đến những mục tiêu nào dưới đây?

Đáp án đúng là: Nâng cao hiệu quả, nâng cao chất lượng và đổi mới, đáp lại khách hàng. Vì: Chiến lược chức năng hướng đến những mục tiêu như nâng cao hiệu quả, nâng cao chất lượng và đổi mới, đáp lại khách hàng.

Trong chiến lược khác biệt hóa, yếu tố nào dưới đây được xếp theo thứ tự ưu tiên cao nhất?

Đáp án đúng là: Năng lực nghiên cứu, phát triển và Marketing. Vì: Năng lực nghiên cứu, phát triển và Marketing giúp doanh nghiệp tạo ra sự khác biệt hóa sản phẩm và chuyển giao sự khác biệt đó tới khách hàng.

Giai đoạn hoạch định chiến lược không bao gồm các hoạt động nào sau đây?

Đáp án đúng là: Phân bổ nguồn lực. Vì: Phân bổ nguồn lực thuộc giai đoạn thực thi chiến lược của doanh nghiệp

Giai đoạn hoạch định chiến lược không bao gồm các hoạt động nào sau đây?

Đáp án đúng là: Phân bổ nguồn lực. Vì: Phân bổ nguồn lực thuộc giai đoạn thực thi chiến lược của doanh nghiệp.

Ma trận SWOT đóng vai trò then chốt trong khâu nào dưới đây của quá trình quản trị chiến lược?

Đáp án đúng là: Phân tích, hình thành và lựa chọn chiến lược. Vì: Các phương án khác nằm ở bước phía trước và phía sau của quản trị chiến lược.

Ma trận SPACE là công cụ:

Đáp án đúng là: Phân tích, hình thành và lựa chọn chiến lược. Vì: Theo định nghĩa, ma trận SPACE (The Strategic Position and Action Evaluation Matrix), là một công cụ giúp doanh nghiệp xác định được chiến lược phù hợp.

Nhân tố nào dưới đây thuộc môi trường công nghệ?

Đáp án đúng là: Quan điểm về chuyển giao kỹ thuật. Vì: Chuyển giao kỹ thuật là nhân tố của môi trường công nghệ, phản ánh khả năng sở hữu các sản phẩm công nghệ không có khả năng chế tạo.

Trong chuỗi giá trị của M. Porter, hoạt động nào dưới đây không thuộc nhóm hoạt động cơ bản?

Đáp án đúng là: Quản trị nguồn nhân lực. Vì: Quản trị nguồn nhân lực thuộc nhóm hoạt động hỗ trợ.

Về cơ bản, thực thi chiến lược là một quá trình thế nào?

Đáp án đúng là: Quá trình tác nghiệp. Vì: Hoạch định là quá trình tư duy, còn thực thi chiến lược là một quá trình tác nghiệp - tiến hành nhiều hoạt động khác nhau nhằm hiện thực hóa các mục tiêu mà chiến lược đề ra.

Hoạt động nào sau đây trong mô hình chuỗi giá trị thuộc nhóm hoạt động hỗ trợ?

Đáp án đúng là: Quản trị nguồn nhân lực. Vì: Mua nguyên vật liệu, dịch vụ sau bán hàng, phân phối sản phẩm thuộc nhóm hoạt động cơ bản.

Hoạt động nào dưới đây thuộc nhóm hoạt động bổ trợ trong chuỗi giá trị của M. Porter?

Đáp án đúng là: Quản trị thu mua. Vì: Marketing và bán hàng, dịch vụ sau bán hàng, phân phối sản phẩm thuộc nhóm hoạt động cơ bản.

Hoạt động nào sau đây không phải là hoạt động phụ trợ?

Đáp án đúng là: Quảng cáo. Vì: Quảng cáo là hoạt động thuộc marketing và bán hàng.

Trong ma trận SWOT, sự kết hợp giữa điểm mạnh và cơ hội là sự kết hợp giữa:

Đáp án đúng là: SO Vì: Điểm mạnh chính của doanh nghiệp (Strengths - S) và Cơ hội (Opportunities - O).

Trong ma trận SWOT, sử dụng điểm mạnh của DN để đối phó những nguy cơ từ bên ngoài là phương án kết hợp:

Đáp án đúng là: ST Vì: S (Strength) là điểm mạnh, T (Threat) là đe dọa.

Đe dọa từ đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn có xu hướng mạnh lên trong trường hợp nào dưới đây?

Đáp án đúng là: Sản phẩm hiện tại ít có sự khác biệt. Vì: Lợi thế về quy mô, chi phí của các doanh nghiệp trong ngành khiến cho rào cản gia nhập ngành thấp khiến cho đe dọa từ đối thủ tiềm ẩn có xu hướng mạnh lên.

Tất cả mặt cỏ sân tennis được cắt tỉa hàng ngày và tưới nước thuộc hoạt đông nào trong chuỗi giá trị của sân tennis?

Đáp án đúng là: Sản xuất. Vì: Đây là hoạt động sản xuất của một sân tennis.

Đâu không phải là ví dụ của CSF?

Đáp án đúng là: Số vòng quay hàng tồn kho. Vì: Đây là thước đo định lượng - KPI (Key performance Indicator).

Việc định vị từng SBU trong ma trận McKinsey dựa vào:

Đáp án đúng là: Sức hấp dẫn của thị trường và vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Vì: Theo định nghĩa, đây là 2 trục, 2 tiêu chí đánh giá của ma trận này.

Nhân tố nào dưới đây thuộc môi trường chính trị?

Đáp án đúng là: Sự ổn định chính trị, nhất quán về chính sách. Vì: Sự ổn định chính trị, nhất quán về chính sách thuộc môi trường chính trị.

Các mô hình phân tích chiến lược không có vai trò nào dưới đây?

Đáp án đúng là: Thu thập các thông tin từ môi trường bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Vì: Đây là công việc của phân tích môi trường bên ngoài doanh nghiệp.

Đâu không phải là nội dung của hoạch định chiến lược?

Đáp án đúng là: Thực hiện những sửa đổi cần thiết. Vì: Đây là nội dung của kiểm soát chiến lược.

Quy trình phân tích và lựa chọn chiến lược không bao gồm bước nào dưới đây?

Đáp án đúng là: Thực hiện, đánh giá và điều chỉnh chiến lược. Vì: Thực hiện, đánh giá và điều chỉnh chiến lược nằm trong phần thực thi và đánh giá chiến lược.

Nội dung phân bổ nguồn lực thuộc giai đoạn nào trong quy trình quản trị chiến lược (theo mô hình của Fred David) tổng quát?

Đáp án đúng là: Thực thi chiến lược. Vì: Hoạch định chiến lược là quá trình đề ra các công việc cần thực hiện của công ty, tổ chức những nghiên cứu để chỉ ra những nhân tố chính của môi trường bên ngoài và môi trường bên trong doanh nghiệp, xây dựng mục tiêu dài hạn, lựa chọn trong số những chiến lược thay thế.

Công ty có thể bỏ qua hoặc không đáp ứng được sự thay đổi vì thị hiếu của khách hàng là rủi ro khi doanh nghiệp theo đuổi chiến lược nào dưới đây?

Đáp án đúng là: Trọng tâm hóa. Vì: Chiến lược trọng tâm hóa đòi hỏi doanh nghiệp chỉ tập trung nguồn lực để đáp ứng nhu cầu của một nhóm khách hàng hoặc thị trường nhất định.

Giai đoạn đánh giá chiến lược không bao gồm hành động nào?

Đáp án đúng là: Tái cấu trúc tổ chức. Vì: "Tái cấu trúc tổ chức" là một hành động trong giai đoạn thực thi chiến lược.

Hãy cho biết đâu là mối quan hệ giữa hoạch định chiến lược và thực thi chiến lược?

Đáp án đúng là: Tư duy - tác nghiệp. Vì: Hoạch định chiến lược là quá trình tư duy vì nó đòi hỏi nhà quản trị phải có trực giác, khả năng phân tích và phán đoán tốt. Thực thi chiến lược là quá trình tác nghiệp vì nó bao gồm nhiều hoạt động của các lĩnh vực chức năng khác nhau trong doanh nghiệp (chứ không đơn thuần là sản xuất hay đo lường).

Quản trị chiến lược đòi hỏi nhà quản trị có các kỹ năng nào?

Đáp án đúng là: Tư duy và phân tích. Vì: Quản trị chiến lược đòi hỏi nhà quản trị có đầu óc tư duy phân tích vấn đề để thu thập, xử lý dữ liệu hình thành thông tin ra quyết định chiến lược.

Sáng tạo tầm nhìn chiến lược phải đảm bảo được yêu cầu nào sau đây?

Đáp án đúng là: Tạo ra sự tập trung về nguồn lực. Vì: Thường xuyên được kết nối bởi các nhà quản trị cấp cao; Là cơ sở để đánh giá chiến lược; Giải quyết các bất đồng là yêu cầu xây dựng sứ mạng kinh doanh.

Trong ma trận SWOT, khắc phục các điểm yếu để tận dụng các cơ hội từ bên ngoài là:

Đáp án đúng là: WO Vì: Điểm yếu là W (Weakness), cơ hội là O (Opportunity).

Trong ma trận SWOT, khắc phục các điểm yếu để làm giảm nguy cơ từ bên ngoài là:

Đáp án đúng là: WT Vì: Điểm yếu là W (Weakness), đe dọa là T (Threats).

Nội dung nào sau đây không thuộc giai đoạn thực thi chiến lược?

Đáp án đúng là: Xây dựng các mục tiêu dài hạn. Vì: Việc xây dựng mục tiêu dài hạn là một nội dung trong giai đoạn "Hoạch định chiến lược".

Xây dựng mục tiêu chiến lược không cần đáp ứng yêu cầu về tính:

Đáp án đúng là: bền vững. Vì: Các yêu cầu khi xây dựng mục tiêu chiến lược SMART.

Xây dựng mục tiêu chiến lược không cần đáp ứng yêu cầu về tính:

Đáp án đúng là: bền vững. Vì: Các yêu cầu khi xây dựng mục tiêu chiến lược SMART.

Ma trận BCG dùng để phân tích, đánh giá vị thế cạnh tranh của

Đáp án đúng là: các đơn vị kinh doanh chiến lược. Vì:Xem lại phần "mục tiêu của việc xây dựng mô thức BCG".

Sức ép của các nhà cung cấp giảm nếu:

Đáp án đúng là: chi phí chuyển đổi nhà cung cấp thấp. Vì: Khi đó doanh nghiệp dễ dàng lựa chọn nhà cung ứng hơn do đó sức ép nhà cung ứng giảm.

Để tạo ra và tận dụng được lợi thế kinh tế nhờ quy mô, doanh nghiệp nên:

Đáp án đúng là: chia sẻ tài sản và chuyển giao năng lực cốt lõi cấp doanh nghiệp. Vì: Doanh nghiệp nên chia sẻ tài sản và chuyển giao năng lực cốt lõi cấp doanh nghiệp để tạo ra và tận dụng được lợi thế kinh tế nhờ quy mô.

Lợi ích của KPI là

Đáp án đúng là: cho thấy thành quả hiện thời của một mục đích. Vì: Đây là bản chất của KPI.

Nhân tố nào dưới đây không thuộc môi trường kinh tế?

Đáp án đúng là: chu kỳ công nghệ/ngành kinh doanh. Vì: Chu kỳ công nghệ/ngành kinh doanh thuộc môi trường công nghệ.

Trong khung đánh giá chiến lược, sau khi thực hiện hoạt động xác định tầm nhìn sứ mạng và chiến lược hiện tại, nếu những khác biệt quan trọng xảy ra thì

Đáp án đúng là: chuyển sang thực hiện các hành động điều chỉnh. Vì: Nếu có những khác biệt quan trọng thì không thể thực hiện theo tầm nhìn, sứ mạng đặt ra.

Môi trường vĩ mô bao gồm các nhân tố như:

Đáp án đúng là: chính trị - luật pháp; kinh tế - công nghệ; văn hoá - xã hội. Vì: Môi trường vĩ mô bao gồm các nhân tố như chính trị - luật pháp; kinh tế - công nghệ; văn hoá - xã hội.

Các mục tiêu ngắn hạn của doanh nghiệp là:

Đáp án đúng là: chỉ số mà doanh nghiệp phải đạt được trong từng năm, góp phần hoàn thành mục tiêu dài hạn. Vì: Mục tiêu thường niên là những kết quả mà doanh nghiệp thực hiện trong thời gian dưới 1 năm.

Các mục tiêu ngắn hạn của doanh nghiệp là:

Đáp án đúng là: chỉ số mà doanh nghiệp phải đạt được trong từng năm, góp phần hoàn thành mục tiêu dài hạn. Vì: Mục tiêu thường niên là những kết quả mà doanh nghiệp thực hiện trong thời gian dưới 1 năm.

Phân tích nội bộ doanh nghiệp theo lĩnh vực quản trị là việc đánh giá:

Đáp án đúng là: các khía cạnh tài chính, nhân sự, marketing, sản xuất... Vì: Lĩnh vực quản trị của doanh nghiệp thường bao gồm: Tài chính, nhân sự, marketing...

CSF không phải là:

Đáp án đúng là: các tiêu chuẩn để các nhà lãnh đạo đánh giá thành quả hoạt động của các doanh nghiệp. Vì: CSFs là căn cứ để đảm bảo sự thành công của chiến lược.

Các doanh nghiệp trong cùng một ngành kinh doanh cung cấp những sản phẩm hoặc dịch vụ:

Đáp án đúng là: cùng thỏa mãn một nhu cầu chung của khách hàng. Vì: Các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ giống nhau cho khách hàng được xếp vào một ngành.

Phân tích môi trường bên ngoài xác định:

Đáp án đúng là: cơ hội - thách thức. Vì: Phân tích môi trường nhằm xác định cơ hội - thách thức.

Nguồn lực hữu hình của doanh nghiệp là:

Đáp án đúng là: cơ sở vật chất, quy mô nhân sự... Vì: Cơ sở vật chất, quy mô nhân sự là những yếu tố có thể nhận thấy và định lượng được.

Chiến lược phát triển sản phẩm nhằm gia tăng doanh số bán thông qua:

Đáp án đúng là: cải tiến hoặc biến đổi sản phẩm/dịch vụ hiện tại. Vì: Chiến lược phát triển sản phẩm nhằm gia tăng doanh số bán thông qua cải tiến hoặc biến đổi sản phẩm/dịch vụ hiện tại.

Nguồn lực vô hình bao gồm:

Đáp án đúng là: danh tiếng/uy tín của doanh nghiệp. Vì: Danh tiếng/uy tín của doanh nghiệp mang tính chất vô hình.

Doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh bền vững

Đáp án đúng là: doanh nghiệp duy trì được tỷ lệ lợi nhuận cao hơn tỷ lệ bình quân trong ngành trong một khoảng thời gian dài. Vì: Một doanh nghiệp được xem là có lợi thế cạnh tranh khi tỷ lệ lợi nhuận của doanh nghiệp cao hơn tỷ lệ bình quân trong ngành. Doanh nghiệp có lợi thế cạnh tranh bền vững là khi doanh nghiệp có thể duy trì tỷ lệ lợi nhuận cao trong khoảng thời gian dài.

Ưu điểm của chiến lược dẫn đầu về chi phí là:

Đáp án đúng là: dễ dàng chịu đựng được khi có sức ép tăng giá từ phía nhà cung cấp và phân phối. Vì: Dễ dàng chịu đựng được khi có sức ép tăng giá từ phía nhà cung cấp và phân phối là ưu điểm của chiến lược dẫn đầu về chi phí.

Lợi thế cạnh tranh là những gì doanh nghiệp đem lại cho khách hàng về:

Đáp án đúng là: giá cả thấp hơn đối thủ cạnh tranh; hoặc việc cung cấp những lợi ích vượt trội so với đối thủ khiến khách hàng chấp nhận thanh toán một mức giá cao hơn. Vì: Khi giá thấp hơn đối thủ cạnh tranh doanh nghiệp có lợi thế trong việc sử dụng chiến lược dẫn đầu về chi phí; Còn khi doanh nghiệp cung cấp những lợi ích vượt trội (khác biệt) thì khách hàng sẵn sàng trả giá cao hơn để mua sản phẩm/ dịch vụ.

Tiêu chí xác định lợi thế cạnh tranh bền vững là có:

Đáp án đúng là: giá trị, khan hiếm, khó bắt chước, không thể thay thế. Vì: Lợi thế cạnh tranh sẽ đem lại các kết quả tài chính đối với doanh nghiệp; lợi thế cạnh tranh là khi chỉ doanh nghiệp có được và doanh nghiệp khác muốn tạo ra lợi thế giống và hơn lợi thế mà doanh nghiệp đang có là điều khó có thể xảy ra.

Hệ thống chiến lược trong một doanh nghiệp đơn ngành và trong một doanh nghiệp đa ngành:

Đáp án đúng là: giống nhau cơ bản về cách thức xây dựng, nội dung và triển khai. Vì: Hệ thống chiến lược trong một doanh nghiệp đơn ngành và trong một doanh nghiệp đa ngành giống nhau cơ bản về cách thức xây dựng, nội dung và triển khai.

Việc lựa chọn chiến lược để thực hiện mục tiêu của tổ chức là một phần thuộc chức năng:

Đáp án đúng là: hoạch định. Vì: Theo mô hình quản trị chiến lược tổng quát, nội dung cuối cùng của giai đoạn hoạch định là ra quyết định và lựa chọn chiến lược.

Vai trò của tầm nhìn chiến lược là:

Đáp án đúng là: hướng con người tới một mục đích chung và thúc đẩy mọi người không ngừng làm việc để đạt được mục đích đó. Vì: Tầm nhìn chiến lược giúp chỉ ra một mục đích, phương hướng chung của toàn tổ chức và giúp cho mọi người trong tổ chức nhận thức được mục đích đó.

Đâu không phải là thước đo khía cạnh khách hàng trong bảng điểm cân bằng

Đáp án đúng là: hệ thống quản trị khách hàng. Vì: Đây là yếu tố thuộc khía cạnh quy trình nội bộ.

Trước nguy cơ đe dọa từ đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn, các doanh nghiệp trong ngành thường:

Đáp án đúng là: hợp tác với nhau để ngăn cản các đối thủ tiềm ẩn gia nhập. Vì: Trước nguy cơ đe dọa từ đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn, các doanh nghiệp trong ngành thường hợp tác với nhau để ngăn cản các đối thủ tiềm ẩn gia nhập bằng cách nâng cao rào cản gia nhập ngành.

Năng lực vượt trội thường có đặc điểm:

Đáp án đúng là: khó sao chép, bắt chước và rất ít khi được chuyển giao. Vì: Năng lực vượt trội thường có đặc điểm là: khó xây dựng và duy trì, khó sao chép và bắt chước, cũng như khó có thể mua được.

Lựa chọn lợi thế cạnh tranh là quyết định nằm trong chiến lược cấp:

Đáp án đúng là: kinh doanh. Vì: Lợi thé cạnh tranh là cơ sở lựa chọn chiến lược kinh doanh. Chiến lược cấp kinh doanh sẽ hỗ trợ cho chiến lược cấp doanh nghiệp để đạt được chiến lược cấp doanh nghiệp.

Đặc điểm của ô "Ngôi sao" trong ma trận BCG là:

Đáp án đúng là: lợi nhuận cao - nhu cầu tài chính lớn. Vì: Ô "ngôi sao" (Stars) bao gồm các SBU với thị phần tương đối cao, tỷ lệ tăng trưởng của ngành cao.

Trong phân tích cạnh tranh, tập hợp các doanh nghiệp cung cấp các sản phẩm hoặc dịch vụ cùng đáp ứng một loại nhu cầu được gọi là:

Đáp án đúng là: một ngành kinh doanh. Vì: Các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ giống nhau cho khách hàng được xếp vào một ngành.

Chiến lược thâm nhập thị trường là:

Đáp án đúng là: mở rộng thị trường hiện tại với các sản phẩm hiện tại. Vì: Nội dung của chiến lược thâm nhập thị trường là mở rộng thị trường hiện tại với các sản phẩm hiện tại.

Nguồn lực của doanh nghiệp bao gồm:

Đáp án đúng là: nguồn lực hữu hình và nguồn lực vô hình. Vì: Khi tiếp cận về nguồn lực của doanh nghiệp không chỉ dựa vào những biểu hiện về mặt vật thể mà cần dựa cả ở khía cạnh phi vật thể.

Các lực lượng cạnh tranh trong mô hình của Porter không bao gồm:

Đáp án đúng là: nguồn lực thay thế chiến lược. Vì: Năm lực lượng cạnh tranh trong mô hình của Porter không bao gồm nguồn lực thay thế chiến lược.

Nguồn lực hữu hình của doanh nghiệp bao gồm:

Đáp án đúng là: nguồn lực vật chất, tài chính, công nghệ... Vì: Cơ sở vật chất, tài chính, công nghệ... có thể nhìn thấy được và có thể định lượng được. Tham khảo: Mục 3.2.1. Nguồn lực và năng lực (BG, tr.43).

Nguồn lực của doanh nghiệp là:

Đáp án đúng là: những yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh. Vì: Nguồn lực của doanh nghiệp bao gồm: nguồn lực nhân sự, cơ sở vật chất, tài chính...; và đó cũng là yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh.

Về mặt kỹ năng và nguồn lực, chiến lược khác biệt hóa đòi hỏi doanh nghiệp phải có:

Đáp án đúng là: năng lực nghiên cứu phát triển và năng lực marketing vượt trội các đối thủ cạnh tranh. Vì: Năng lực nghiên cứu phát triển và năng lực marketing vượt trội các đối thủ cạnh tranh giúp doanh nghiệp tạo ra và duy trì sự khác biệt hóa sản phẩm.

Năng lực lõi của doanh nghiệp là:

Đáp án đúng là: năng lực tốt nhất so với các năng lực khác trong doanh nghiệp. Vì: Năng lực cốt lõi là những năng lực mà doanh nghiệp có thể thực hiện tốt hơn những năng lực khác trong nội bộ doanh nghiệp.

Việc duy trì môi trường kinh doanh bình đẳng, chống độc quyền, chống phá giá thuộc nhóm lực lượng:

Đáp án đúng là: pháp luật. Vì: Việc tạo ra môi trường bình đẳng trong kinh doanh là nhân tố thuộc môi trường pháp luật.

Yêu cầu của sứ mệnh kinh doanh của doanh nghiệp là:

Đáp án đúng là: phân bổ nguồn lực cho doanh nghiệp. Vì: Yêu cầu của sứ mạng kinh doanh là phân bổ nguồn lực của doanh nghiệp. Sứ mạng kinh doanh tuyên bố thái độ và triển vọng của doanh nghiệp; Sứ mạng kinh doanh giải quyết những bất đồng; Sứ mạng kinh doanh định hướng khách hang là đặc trưng trong xây dựng sứ mạng kinh doanh.

Giai đoạn thực thi chiến lược không bao gồm hoạt động:

Đáp án đúng là: phân tích môi trường bên ngoài và môi trường bên trong doanh nghiệp. Vì: Việc "phân tích môi trường bên ngoài và môi trường bên trong doanh nghiệp" là một nội dung trong giai đoạn "Hoạch định chiến lược".

Trong ma trận McKinsey, vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp không bao gồm:

Đáp án đúng là: quy mô thị trường. Vì: Quy mô thị trường là yếu tố thuộc tiêu chí sức hấp dẫn của thị trường.

Sức ép của các nhà cung cấp giảm đi nếu:

Đáp án đúng là: sản phẩm mà nhà cung cấp bán có nhiều sản phẩm thay thế. Vì: Khi sản phẩm mà nhà cung cấp bán có nhiều sản phẩm thay thế thì doanh nghiệp có thể dễ dang chuyển đổi nhà cung cấp.

Nguồn lực vô hình của doanh nghiệp không bao gồm:

Đáp án đúng là: số lượng nhân sự. Vì: Số lượng nhân sự có thể định lượng được và đó là nguồn lực hữu hình.

Thể hiện lý do, ý nghĩa của sự ra đời, tồn tại và hoạt động của một tổ chức là nội dung của:

Đáp án đúng là: sứ mạng kinh doanh. Vì: Nêu rõ lý do và mục đích hoạt động của một tổ chức.

Các yêu tố sau đây có thể tối đa hóa hoạt động của chuỗi cung ứng trừ:

Đáp án đúng là: sử dụng thuê mua bên ngoài. Vì: Sử dụng thuê ngoài với các hoạt động doanh nghiệp làm chưa tốt để tận dụng được công nghệ và kinh nghiệm quản lý.

Phân tích nội bộ doanh nghiệp theo chức năng tổ chức là việc đánh giá về:

Đáp án đúng là: sự phù hợp của cơ cấu tổ chức với hệ thống mục tiêu và hệ thống chiến lược của doanh nghiệp. Vì: Việc đánh giá công tác tổ chức của một doanh nghiệp thường được ẩn dưới dạng câu hỏi? Phải chăng công tác tổ chức trong doanh nghiệp đã phù hợp với yêu cầu của chiến lược doanh nghiệp và chúng đủ sức để đảm bảo việc phân tích khả năng tổ chức tập trung vào: Chiến lược tổng quát, chiến lược bộ phận và chiến lược chức năng hỗ trợ của doanh nghiệp, có phù hợp với mục tiêu và nhiệm vụ của doanh nghiệp không? có phù hợp và ăn khớp với nhau không? trả lời câu hỏi này sẽ đánh giá được khả năng tổ chức để hoạch định mục tiêu của doanh nghiệp.

Bảng điểm cần bằng không bao gồm khía cạnh chính nào sau đây?

Đáp án đúng là: sự sáng tạo. Vì: Theo định nghĩa bảng điễm cân bằng, sự sáng tạo không phải là khía cạnh của bảng điểm cân bằng.

Tính nhất quán của mục tiêu chiến lược thể hiện:

Đáp án đúng là: sự thống nhất giữa các mục tiêu chiến lược. Vì: Mục tiêu chiến lược dài hạn được phân bổ thành các mục tiêu ngắn hạn dễ đo lường và kiểm soát. Mục tiêu dài hạn được thực hiện trên cơ sở mục tiêu ngắn hạn được thực hiện.

Ma trận BCG được xây dựng trên cơ sở 2 biến số về:

Đáp án đúng là: thị phần tương đối và tốc độ tăng trưởng. Vì: Xem lại mô hình và các bước xây dựng mô thức BCG.

Vai trò của quản trị chiến lược trong doanh nghiệp là:

Đáp án đúng là: thiết lập các chiến lược hiệu quả hơn. Vì: Quản trị chiến lược giúp doanh nghiệp đạt được những mục tiêu hiệu quả hơn thông qua việc sử dụng những công cụ, phương pháp tiếp cận logic, hiệu quả hơn

Vai trò của quản trị chiến lược trong doanh nghiệp là:

Đáp án đúng là: thiết lập các chiến lược hiệu quả hơn. Vì: Quản trị chiến lược giúp doanh nghiệp đạt được những mục tiêu hiệu quả hơn thông qua việc sử dụng những công cụ, phương pháp tiếp cận logic, hiệu quả hơn.

Nhóm môi trường chính trị - pháp luật bao gồm tất cả các yếu tố dưới đây trừ:

Đáp án đúng là: thói quen tiêu dùng. Vì: Thói quen tiêu dùng thuộc môi trường văn hóa xã hội.

Khi xây dựng tầm nhìn chiến lược nhằm tạo nên sự tập trung nguồn lực của doanh nghiệp cần chú ý đến:

Đáp án đúng là: thời gian và quy mô. Vì: Yêu cầu thứ hai trong xây dựng tầm nhìn chiến lược là: Tầm nhìn chiến lược cần phải có khả năng tạo nên sự tập trung nguồn lực của doanh nghiệp có lưu ý đến qui mô và thời gian.

Trong khung đánh giá chiến lược, sau khi đo lường kết quả của tổ chức, so sánh tiến trình kế hoạch với hiện tại theo hướng đáp ứng những mục tiêu đã chọn, nếu những khác biệt quan trọng không xảy ra thì:

Đáp án đúng là: tiếp tục quá trình thực hiện. Vì: Nếu không phát sinh những khấc biệt quan trọng thì không cần điều chỉnh mà tiếp tục thực hiện.

Việc cho phép tạo lập và củng cố hình ảnh của doanh nghiệp trước công chúng xã hội, đồng thời tạo ra sự hấp dẫn đối với các đối tượng liên quan (khách hàng, cổ đông) là nội dung của:

Đáp án đúng là: tuyên bố sứ mạng kinh doanh. Vì: Tuyên bố sứ mệnh là lý do để tổ chức tồn tại.

Phân tích nội bộ doanh nghiệp theo chức năng điều hành là việc đánh giá về các khía cạnh:

Đáp án đúng là: tài chính, khách hàng, quy trình nội bộ, đào tạo, nghiên cứu và phát triển... Vì: Đánh giá công tác điều hành của một doanh nghiệp là việc đánh giá khả năng doanh nghiệp ra quyết định trong các lĩnh vực về tài chính, khách hàng, nghiên cứu và phát triển...

Nguyên tắc SMART trong quản trị mục tiêu chiến lược không bao gồm yêu cầu về:

Đáp án đúng là: tính linh hoạt. Vì: Nguyên tắc SMART trong xây dựng mục tiêu chiến lược.

Chiến lược thâm nhập thị trường được doanh nghiệp sử dụng khi thị trường sản phẩm của doanh nghiệp đang ở giai đoạn:

Đáp án đúng là: tăng trưởng. Vì: Chiến lược thâm nhập thị trường được doanh nghiệp sử dụng khi thị trường sản phẩm của doanh nghiệp đang ở giai đoạn tăng trưởng.

Chiến lược được thiết kế nhằm đạt được các mục tiêu dài hạn của tổ chức.Quản trị chiến lược là một:

Đáp án đúng là: tập hợp các quyết định và hành động. Vì: Quản trị chiến lược là một tập hợp các quyết định và hành động được thể hiện thông qua kết quả của việc hoạch định, thực thi và đánh giá chiến lược được thiết kế nhằm đạt được các mục tiêu dài hạn của tổ chức. Tham khảo: Mục 1.2.1. Quan niệm về quản trị chiến lược (BG, tr.5).

Mức độ cạnh tranh trong một ngành kinh doanh tăng lên khi:

Đáp án đúng là: tốc độ tăng trưởng ngành giảm. Vì: Tốc độ tăng trưởng giảm nghĩa là nhu cầu giảm, cạnh tranh nhu cầu tăng.

Phân tích nội bộ doanh nghiệp theo chức năng quản trị là việc tiến hành phân tích:

Đáp án đúng là: về các công tác hoạch định, tổ chức, điều hành, kiểm soát của doanh nghiệp. Vì: Chức năng quản trị thường bao gồm 4 chức năng chính hoạch định, tổ chức, điều hành, kiểm soát.

Phương pháp can thiệp bằng các biện pháp quản lý tập trung vào việc:

Đáp án đúng là: xem xét về giải quyết một điểm rắc rối hay trục trặc nào đó đang xảy ra thay vì phải cùng lúc để ý đến nhiều việc khác nhau trong doanh nghiệp. Vì: Đây là nội dung cơ bản của phương pháp can thiệp bằng các biện pháp quản lý.

Nội dung đầu tiên trong giai đoạn hoạch định chiến lược kinh doanh là:

Đáp án đúng là: xác định sứ mạng, mục tiêu và các chiến lược hiện tại của doanh nghiệp. Vì: Sứ mạng, mục tiêu sẽ định hướng quá trình thực hiện chiến lược sau này.

Bước đầu tiên của quy trình hoạch định chiến lược là:

Đáp án đúng là: xác định sứ mạng, mục tiêu và các chiến lược hiện tại của doanh nghiệp. Vì: Đây là những yếu tố định hướng doanh nghiệp.

Chiến lược tìm kiếm gia tăng thị phần cho các sản phẩm và dịch vụ hiện tại trên thị trường hiện tại của doanh nghiệp thông qua các nỗ lực Marketing là chiến lược:

Đáp án đúng là: xâm nhập thị trường. Vì: Chiến lược tìm kiếm gia tăng thị phần cho các sản phẩm & dịch vụ hiện tại trên thị trường hiện tại của doanh nghiệp thông qua các nỗ lực Marketing là nội dung chiến lược xâm nhập thị trường.

Chức năng kiểm tra và đánh giá chiến lược (cấp doanh nghiệp hoặc cấp kinh doanh) có thể bao gồm các hoạt động dưới đây trừ:

Đáp án đúng là: xây dựng hệ thống đánh giá nhân sự. Vì: Xây dựng hệ thống đánh giá nhân sự thuộc chiến lược cấp chức năng.

Mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp không phải là:

Đáp án đúng là: ý nghĩa, mục đích, lý do của sự tồn tại của doanh nghiệp. Vì: Đây là khái niệm về tuyên bố sứ mạng.

Bên cạnh việc lượng hóa các kết quả chiến lược, thực thi những hành động điều chỉnh để đảm bảo thực hiện các mục tiêu chiến lược; đánh giá chiến lược còn là quá trình làm gì?

Đáp án đúng là: Đo lường. Vì: Để có thể điều chỉnh khi cần thiết doanh nghiệp phải lượng hóa được các kết quả thực hiện.

Sáng tạo tầm nhìn chiến lược phải đảm bảo được yêu cầu nào sau đây?

Đáp án đúng là: Đơn giản, rõ ràng, dễ hiểu. Vì: Tầm nhìn cần được truyền thông cho mọi người trong doanh nghiệp và thực hiện, do vậy cần đơn giản, rõ dàng và dễ hiểu.

Nội dung nào dưới đây không thuộc các yêu cầu của sứ mệnh kinh doanh?

Đáp án đúng là: Định hướng khách hàng. Vì: Định hướng khách hàng là vai trò của xây dựng bản tuyên bố về sứ mạng kinh doanh

Đâu không phải là vai trò của bảng điểm cân bằng?

Đáp án đúng là: Định vị doanh nghiệp. Vì: Bảng điểm cân bằng không thể giúp định vị doanh nghiệp.

Ma trận Mc Kinsey là một công cụ giúp doanh nghiệp:

Đáp án đúng là: Định vị và phân tích danh mục kinh doanh của một công ty. Vì: Theo định nghĩa, ma trận này nhằm định vị, phân tích danh mục kinh doanh của một công ty theo các SBU.

Chiến lược hội nhập dọc không nhằm sở hữu hoặc gia tăng khả năng kiểm soát đối với đối tượng nào dưới đây?

Đáp án đúng là: Đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp. Vì: Chiến lược hội nhập dọc nhằm sở hữu hoặc gia tăng khả năng kiểm soát đối với nhà cung cấp hoặc nhà phân phối của doanh nghiệp.

Phân tích môi trường bên trong của doanh nghiệp nhằm xác định:

Đáp án đúng là: điểm mạnh và điểm yếu. Vì: Mục đích của phân tích môi trường bên trong doanh nghiệp là nhằm xác định điểm mạnh, điểm yếu để làm căn cứ trong việc áp dụng các ma trận trong hoạch định chiến lược.

Khung đánh giá chiến lược bao gồm:

Đáp án đúng là: đánh giá lại các vấn đề cơ bản của chiến lược, đo lường và so sánh kết quả, thực hiện các điều chỉnh. Vì: Đây là các công việc cần thiết của khung đánh giá chiến lược.

Ma trận QSPM dùng để:

Đáp án đúng là: đánh giá thứ tự ưu tiên trong lựa chọn chiến lược. Vì: Ma trận QSPM là công cụ hữu ích cho phép đánh giá khách quan thứ tự ưu tiên trong thực hiện chiến lược.

Lợi ích của CSF là:

Đáp án đúng là: đâm bảo sự thành công của chiến lược. Vì: Đây là bản chất của CSF.

Chiến lược phát triển thị trường là:

Đáp án đúng là: đưa sản phẩm hiện tại vào khu vực thị trường mới. Vì: Chiến lược phát triển thị trường là đưa sản phẩm hiện tại vào khu vực thị trường mới.

Những yêu cầu của giai đoạn kiểm tra và đánh giá chiến lược của doanh nghiệp không bao gồm yêu cầu:

Đáp án đúng là: được đo lường bằng tiêu chuẩn định lượng. Vì: Một số chỉ tiêu rất khó đo lường bằng các tiêu chuẩn định lượng (uy tín, danh tiếng thương hiệu...).

Theo chức năng kiểm soát, hệ thống thông tin của doanh nghiệp nên:

Đáp án đúng là: đầy đủ, được cập nhật và có độ tin cậy cao. Vì: Yêu cầu của việc xây dựn hệ thống thông tin đối với mỗi doanh nghiệp là cần đầy đủ các loại thông tin, được cập nhật liên tục và thông tin đảm bảo độ tin cậy.

Nokia chia doanh nghiệp thành 3 SBU gồm: SBU1 - điện thoại bình dân, SBU2 - điện thoại N - series, SBU3 - điện thoại E - series. Đây là cách phân loại đơn vị kinh doanh chiến lược theo tiêu thức sản phẩm có sự khác biệt về

Đáp án đúng là: đối tượng khách hàng. Vì: Khách hàng mục tiêu của các sản phẩm này là khác nhau.

Trong ma trận McKinsey, vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp không bao gồm:

Đáp án đúng là: độ co dãn của cầu theo giá. Vì: Độ co dãn của cầu theo giá là yếu tố thuộc tiêu chí sức hấp dẫn của thị trường.

Năng lực cốt lõi cần phải thỏa mãn các tiêu chí:

Đáp án đúng là: ưu thế, khó bắt chước, độ bền, đáng giá, khó thay thế. Vì: Để nhận diện và tạo dựng năng lực cốt lõi, khi phân tích môi trường bên trong doanh nghiệp cần xem xét và phân tích qua 5 đặc điểm cần có của một năng lực cốt lõi: ưu thế, khó bắt chước, đáng giá, độ bền, khó thay thế. Tham khảo: Mục 3.2.2.1. Năng lực cốt lõi (BG, tr.44).


Related study sets

ادب الصف الثاني ثانوي اسئلة مقالية

View Set

Value is what you get for what you give.

View Set

Chapter 12 - Deliver the customer experience: goods and services via bricks and clicks

View Set

CompTIA Network+ Exam N10-007: Lesson 08

View Set

Unit 3: NCLEX RN DIC, Eclampsia, HELLP, Placental Abruption

View Set

Chapter 9: Personality and Individual Differences

View Set