Quan tri kinh doanh - one37

Ace your homework & exams now with Quizwiz!

Doanh lợi toàn bộ vốn kinh doanh năm 2009 là

11,12% Vì: Tính theo công thức doanh lợi vốn kinh doanh:

Doanh lợi toàn bộ vốn kinh doanh năm 2011 là:

12,17% Vì: Tính theo công thức doanh lợi vốn kinh doanh: =(895000+140000)/850000*100%

Doanh lợi toàn bộ vốn kinh doanh năm 2012 là:

16,05% Vì: Tính theo công thức doanh lợi vốn kinh doanh:

Công ty HPS có chi phí kinh doanh cố định là 28.500.000 đồng. Giá bán đơn vị sản phẩm là 60.000 đồng và chi phí kinh doanh biến đổi đơn vị sản phẩm 45.000 đồng. Ở mức sản lượng nào thì công ty này hoà vốn?

1900 sản phẩm Vì: Áp dụng công thức Phân tích điểm hòa vốn: QHV = FCKDCN/(P - AVCKD) để tính.

Khoa Quản trị kinh doanh trường Đại học Kinh tế quốc dân dự định in một loại giáo trình. Dự toán chi phí như sau: Chi phí kinh doanh cố định:250.000.000 đ; Chi phí kinh doanh biến đổi bình quân đơn vị: 20.000 đ/ cuốn; Giá bán: 30.000 đ/ cuốn. Vậy sản lượng hoà vốn là:

25.000 cuốn Vì: QHV = FCKD/(P - AVCKD) = 250.000.000/ (30.000 - 20.000) = 25.000 cuốn

Anh Hồng vừa mở một cửa hiệu Photocopy ở đường Giải Phóng. Anh dự tính chi phí kinh doanh cố định là 120 triệu đồng và chi phí mua một tờ A4 in 2 mặt là 30 đ. Chi phí tiền công và mực photo 2 mặt một tờ A4 là 30 đ. Giá photo là 100 đ/tờ. Tính sản lượng hòa vốn lý thuyết của cửa hiệu là:

3.000.000 tờ Vì: QHV = FCKD/(P - AVCKD) = 120.000.000/(100 - 30 - 30) = 3.000.000 tờ

Doanh lợi doanh thu bán hàng năm 2010 là:

5,80% Vì: Tính theo công thức doanh lợi doanh thu bán hàng 5,80 (%) = 780.000x100/13.450.000

Doanh lợi doanh thu bán hàng năm 2009 là

6,20% Vì: Tính theo công thức doanh lợi doanh thu bán hàng 6,20 (%) = 775.500x100/12.500.000

Doanh lợi doanh thu bán hàng năm 2012 là

8,10% Vì: Tính theo công thức doanh lợi doanh thu bán hàng 8,10 (%) = 1.275.000x100/15.750.000

Khẳng định nào dưới đây là chính xác?

Ai cũng cần phải rèn luyện thói quen tự đánh giá năng lực bản thân vì đó là cơ sở để nhận và thực hiện nhiệm vụ có kết quả cao

Xét doanh lợi doanh thu bán hàng của doanh nghiệp năm 2009 là:

Bằng của ngành Vì: Doanh lợi doanh thu bán hàng của doanh nghiệp năm 2009 là 6,2; bằng số liệu doanh lợi doanh thu bán hàng của ngành (là 6,2)

Mệnh đề nào dưới đây là không chính xác? Theo qui định pháp luật, công ty TNHH và công ty cổ phần giống nhau ở:

Số lượng chủ sở hữu

Các áp lực cạnh tranh thúc đẩy sự thay đổi không bao gồm

Sức ì của các đối thủ cạnh tranh Vì: sức ỳ của các đối thủ cạnh tranh không tạo áp lực thúc đẩy doanh nghiệp thay đổi.

Áp lực nào sau đây thuộc các áp lực mang tính tổ chức

Thay đổi các giá trị hoạt động Vì: thay đổi các giá trị hoạt động thuộc các áp lực mang tính tổ chức

Khẳng định nào dưới đây không thuộc nhiệm vụ của hoạt động tài chính doanh nghiệp?

Thuê doanh nghiệp khác một thiết bị để sản xuất không bị ngừng trệ. Vì: Thuê thiết bị để sản xuất thuộc nhiệm vụ của quản trị sản xuất, không phải nhiệm vụ của quản trị tài chính.

Trong các quan điểm dưới đây quan điểm nào đúng?

Thành viên công ty TNHH chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn mà họ đóng góp Vì: Căn cứ vào đặc điểm của công ty TNHH.

Xét doanh lợi doanh thu bán hàng của doanh nghiệp năm 2010 là

Thấp hơn ngành Vì: Doanh lợi doanh thu bán hàng của doanh nghiệp năm 2010 là 5,8; thấp hơn số liệu doanh lợi doanh thu bán hàng của ngành (là 6,0)

Xét Doanh lợi doanh thu bán hàng của doanh nghiệp năm 2012 là

Thấp hơn ngành Vì: Doanh lợi doanh thu bán hàng của doanh nghiệp năm 2012 là 8,1; thấp hơn số liệu doanh lợi doanh thu bán hàng của ngành (là 8,2)

Xét hiệu quả kinh doanh tiềm năng của doanh nghiệp năm 2011 là:

Thấp hơn ngành Vì: Hiệu quả kinh doanh tiềm năng của năm 2011 là 101,2; thấp hơn số liệu Hiệu quả kinh doanh tiềm năng của ngành là 101,3

Khẳng định nào dưới đây về nhà quản trị thiếu chính xác? Nhà quản trị có phong cách mạnh dạn

Tin tưởng vào đối tác khi làm việc với họ

Trong các khẳng định dưới đây khẳng định nào đúng?

Tiêu chuẩn hóa phải hướng tới phù hợp với trình độ của khu vực và thế giới Vì: Đây là một trong những nhiệm vụ của tiêu chuẩn hóa.

Mệnh đề nào dưới đây là chính xác?

Tiêu thụ là tất cả các hoạt động nhằm bán được sản phẩm Vì: Theo quan điểm hiện đại, tiêu thụ là tập hợp tất cả các hoạt động liên quan đến hoạt động bán hàng

Nội dung nào dưới đây thuộc nhiệm vụ của tiêu thụ sản phẩm?

Tiến hành các hoạt động xúc tiến bán hàng. Vì: Tiến hành các hoạt động xúc tiến bán hàng thuộc nhiệm vụ của tiêu thụ sản phẩm.

Mệnh đề nào dưới đây chính xác?

Trong mọi điều kiện quyền hạn, quyền lực và trách nhiệm phải cân xứng với nhau và cân xứng với nhiệm vụ. Vì: Đây là điều kiện vừa đảm bảo cho mọi bộ phận, cá nhân vừa đạt kết quả và hiệu quả cao; vừa không lạm quyền.

Khẳng định nào dưới đây là chính xác? Nếu thái quá nhà quản trị có:

-Nếu dân chủ thái quá sẽ dễ chuyển sang phong cách mị dân -Nếu thực tế thái quá sẽ dẫn đến phong cách cơ hội -Nếu tổ chức thái quá dễ dẫn đến phong cách quan liêu. -Nếu tập trung chỉ huy thái quá sẽ dẫn đến chuyên quyền -Phong cách mạnh dạn nếu thái qúa dễ dẫn đến phong cách độc đoán chuyên quyền

Hiệu quả kinh doanh tiềm năng năm 2009 là:

100,37% Vì: Tính theo công thức Hiệu quả kinh doanh tiềm năng 100,37 (%) = (12.500.000-775.500) x 100/ 11.680.500

Hiệu quả kinh doanh tiềm năng năm 2010 là:

100,55% Vì: Tính theo công thức Hiệu quả kinh doanh tiềm năng 100,55 (%) = (13.450.000- 780.000) x 100/ 12.600.000

Hiệu quả kinh doanh tiềm năng năm 2011 là:

101,22% Vì: Tính theo công thức Hiệu quả kinh doanh tiềm năng 101,22 (%) = (13.750.000 - 895.000) x 100/ 12.700.000

Nội dung nào dưới đây chính xác?

Bố trí các phân xưởng trong mặt bằng nhà máy nhất thiết phải theo hướng vận động của đối tượng chế biến Vì: chỉ khi bố trí các phân xưởng theo hướng vận động của đối tượng chế biến thì mới đảm bảo được 4 yêu cầu chủ yếu khi thiết kế hệ thống sản xuất.

Xét doanh lợi vốn kinh doanh của doanh nghiệp năm 2011 là :

Cao hơn ngành Vì: Doanh lợi vốn kinh doanh của doanh nghiệp năm 2011 là 12,17; cao hơn số liệu doanh lợi vốn kinh doanh của ngành (là 10,2)

Xét doanh lợi vốn kinh doanh của doanh nghiệp năm 2009 là:

Cao hơn ngành Vì: Doanh lợi vốn kinh doanh của doanh nghiệp năm 2009 là 11,12; cao hơn số liệu doanh lợi vốn kinh doanh của ngành (là 9,10)

Xét Hiệu quả kinh doanh tiềm năng của doanh nghiệp năm 2012 là:

Cao hơn ngành Vì: Hiệu quả kinh doanh tiềm năng của năm 2012 là 101,57; cao hơn số liệu Hiệu quả kinh doanh tiềm năng của ngành là 101,5.

Cung ứng vốn thông qua tín dụng ngân hàng không có ưu điểm là

Chi phí sử dụng vốn thấp nhất Vì: Vay vốn ngân hàng không phải là phương thức cung ứng vốn có chi phí sử dụng vốn thấp nhất

Điểm không thuộc những thuận lợi của cơ cấu tổ chức ma trận?

Cho phép xác định khá rõ ràng những yếu tố liên quan đến sản phẩm hay dịch vụ Vì: Hệ thống quản trị kiểu ma trận cho phép làm việc trực tiếp giữa bộ phận đối tượng và chức năng; mỗi bộ phận đối tượng và chức năng đều có quyền ra mệnh lệnh về các vấn đề có liên quan.

Chính sách định giá nào thiếu căn cứ nhận biết và triển khai?

Chính sách định giá theo nhà quản trị Vì: Không có chính sách định giá này. Nếu doanh nghiệp có chính sách này thì người thực hiện không biết làm như thế nào!

Khẳng định nào dưới đây là chính xác nhất? Nhà quản trị có phong cách chủ nghĩa cực đại:

Chú trọng kết quả cá nhân

Khẳng định nào dưới đây là chính xác nhất? Nhà quản trị có phong cách tập trung chỉ huy:

Chú trọng quyền lực và sử dụng quyền lực trong lãnh đạo

Khẳng định nào dưới đây là sai?

Chất lượng sản phẩm phải luôn đạt đến mức cao nhất Vì: Chất lượng do cầu thị trường qui định

Khẳng định nào dưới đây là không chính xác? Phạm vi thay đổi của doanh nghiệp:

Chỉ nên thay đổi ở phạm vi lãnh đạo doanh nghiệp Vì: Phạm vi thay đổi còn tùy thuộc đối tượng, tính chất, thời điểm và mức độ thay đổi, không phải lúc nào cũng chỉ thay đổi ở phạm vi lãnh đạo doanh nghiệp.

Khẳng định nào dưới đây thiếu chính xác?

Chỉ thiết kế được dây chuyền khi thời gian chế biến của các BCV bằng nhau Vì: Dây chuyền được hình thành thông qua việc chia quá trình công nghệ thành các bước công việc (BCV) có thời gian chế biến bằng nhau hoặc lập thành quan hệ bội số với thời gian chế biến ở BCV ngắn nhất.

Trong những ý kiến dưới đây ý kiến nào là đúng?

Chủ doanh nghiệp tư nhân phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp bằng toàn bộ tài sản của mình

Trong biểu đồ nhân quả, các yếu tố nào quyết định đến chất lượng sản phẩm?

Con người, máy móc, phương pháp sản xuất, nguyên liệu Vì: Đây là bốn loại nguyên nhân dẫn đến chất lượng được thể hiện trong sơ đồ.

Khẳng định nào dưới đây là sai?

Các bộ phận và cá nhân trong doanh nghiệp đều có trách nhiệm giống nhau đối với việc đảm bảo và nâng cao chất lượng. Vì: Để quản trị chất lượng, các bộ phận và cá nhân trong doanh nghiệp sẽ có trách nhiệm khác nhau đối với việc đảm bảo và nâng cao chất lượng. Trách nhiệm đối với việc đảm bảo và nâng cao chất lượng tùy thuộc vào vị trí của từng bộ phận, cá nhân đó..

Khẳng định nào dưới đây là chính xác?

Các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp đánh giá hiệu quả toàn doanh nghiệp Vì: Các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh trường hợp đánh giá mức độ hiệu quả chung, trong phạm vi toàn doanh nghiệp. Hiệu quả kinh doanh lĩnh vực đánh giá mức độ hiệu quả ở từng lĩnh vực cụ thể.

Khẳng định nào dưới đây là đúng

Các doanh nghiệp là các xí nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị trường

Nhân tố nào dưới đây không ảnh hưởng đến lựa chọn địa điểm doanh nghiệp:

Các dự báo về thay đổi nguồn nhân lực lãnh đạo của bản thân doanh nghiệp Vì: Thay đổi nguồn nhân lực lãnh đạo doanh nghiệp không ảnh hưởng đến việc lựa chọn địa điểm doanh nghiệp.

Mệnh đề nào dưới đây là chính xác?

Các phương pháp quản trị bổ sung cho nhau trong quá trình thực hiện nhiệm vụ quản trị doanh nghiệp Vì: Căn cứ vào đặc điểm của phương pháp quản trị.

Phân loại công nghệ theo ngành kinh tế là:

Công nghệ công nghiệp, công nghệ nông nghiệp, công nghệ sản xuất hàng tiêu dùng, công nghệ vật liệu Vì: Theo đặc trưng kỹ thuật có thể phân thành các loại công nghệ: Công nghệ năng lượng, công nghệ gia công cơ khí, công nghệ luyện kim, công nghệ hóa học, công nghệ sinh học, công nghệ tin học,...

Khẳng định nào dưới đây là không chính xác?

Khi sự vật và hiện tượng đã tích luỹ những thay đổi nhất định về mặt lượng tất yếu sẽ dẫn đến thay đổi về chất nên nhà quản trị chỉ cần thúc đẩy các quá trình thay đổi về lượng, không cần quản trị sự thay đổi.

Chọn mệnh đề sai trong các mệnh đề sau đây:

Công nghệ là máy móc, thiết bị Vì: Để có các giải pháp quản trị thích hợp cho quá trình chuyển giao công nghệ có thể chia công nghệ thành hai phần là phần cứng và phần mềm. Máy móc thiết bị thuộc phần cứng của công nghệ nên nói công nghệ là máy móc thiết bị là chưa đủ.

Phân loại công nghệ theo tính chất là:

Công nghệ sản xuất, công nghệ dịch vụ, công nghệ thông tin, công nghệ đào tạo Vì: Theo tính chất có thể phân loại thành các loại công nghệ sản xuất, công nghệ dịch vụ, công nghệ thông tin, công nghệ đào tạo,...

Phân loại công nghệ theo tính thiết yếu là:

Công nghệ then chốt, mũi nhọn, truyền thống Vì: Dựa vào tiêu thức này sẽ phân thành công nghệ dẫn dắt, công nghệ thúc đẩy và công nghệ phát triển

Phân loại công nghệ theo sản xuất sản phẩm là:

Công nghệ ô tô, xi măng, xe đạp, năng lượng Vì: Phân chia công nghệ sản xuất thành công nghệ sản xuất công ngiệ, công nghệ sản xuất hàng tiêu dùng, công nghệ sản xuất nông nghiệp, công nghệ sản xuất vật liệu,...

Trong các quan điểm dưới đây quan điểm nào sai?

Công nghệ đóng vai trò quyết định đối với việc tăng năng suất lao động nên là nhân tố đóng vai trò quyết định sự phát triển của doanh nghiệp Vì: Mệnh đề này thiếu căn cứ. Mặc dù công nghệ đóng vai trò quyết định đối với việc tăng năng suất lao động nhưng công nghệ lại do con người sáng tạo ra và làm chủ. Vì thế nhân tố đóng vai trò quyết định phải là con người

Trong các quan điểm dưới đây quan điểm nào đúng?

Công ty cổ phần có thể phát hành cổ phiếu khi thiếu vốn Vì: Căn cứ vào đặc điểm của công ty cổ phần

Mệnh đề nào dưới đây là thiếu chính xác?

Cơ cấu bộ máy quản trị phải đáp ứng yêu cầu chuyên môn hóa cao nhất Vì: Cơ cấu bộ máy quản trị phải đáp ứng yêu cầu chuyên môn hóa cao nhất có thể.

Nội dung nào dưới đây chính xác?

Cơ cấu bộ máy quản trị đề cập đến các bộ phận cấu thành bộ máy quản trị, qui mô của từng bộ phận cấu thành bộ máy quản trị, và mối quan hệ giữa các bộ phận cấu thành bộ máy quản trị Vì: Cơ cấu bộ máy quản trị là tổng hợp các bộ phận khác nhau có mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau, được chuyên môn hóa ở trình độ nhất định, được trao những trách nhiệm và quyền hạn cụ thể và được bố trí theo mô hình quản trị thích hợp nhằm thực hiện các nhiệm vụ quản trị với hao phí nguồn lực ít nhất.

Chọn đáp án đúng để trả lời câu hỏi "Cơ cấu tổ chức quản trị nào có nhiều ưu thế nhất trong đáp ứng yêu cầu thị trường?":

Cơ cấu theo nhóm sản phẩm Vì: Cơ cấu theo nhóm sản phẩm tạo ra mỗi bộ phận có trách nhiệm sản xuất và tiêu thụ một/một số loại sản phẩm nhất định đáp ứng cầu thị trường

Khẳng định nào dưới đây là chính xác nhất? Nhà quản trị có phong cách tập trung chỉ huy:

Cương quyết, mệnh lệnh ngắn gọn, rõ ràng

Khẳng định nào dưới đây là đúng? Trong môi trường kinh doanh toàn cầu, mọi nhà quản trị:

Cần có cả ba kỹ năng nhưng mức độ ưu tiên khác nhau

Khẳng định nào dưới đây thiếu chính xác? Nhà quản trị có phong cách dân chủ:

Cố gắng tìm đúng nguyên nhân bất hoà theo hướng do người nào đó gây ra

Công thức xác định doanh lợi doanh thu bán hàng là:

DTR (%) = ΠRx 100/TR Vì: Doanh lợi doanh thu bán hàng được xác định bởi tỷ số giữa lợi nhuận ròng với doanh thu bán hàng của doanh nghiệp.

Công thức để xác định doanh lợi vốn kinh doanh là:

DVKD (%) = (ΠR + TLV)x100)/VKD Vì: Doanh lợi vốn kinh doanh được xác định bởi tỷ số giữa tổng số của lãi ròng và tiền trả lãi vay so với toàn bộ vốn kinh doanh của doanh nghiệp.

Khẳng định nào dưới đây là sai?

Do môi trường kinh doanh thường xuyên biến động nên nếu duy trì điều chỉnh chung là sự "tự trói tay" của các nhà quản trị Vì: Điều chỉnh chung tạo ra tính thống nhất của hoạt động quản trị và tính ổn định cho mọi hoạt động của doanh nghiệp. Nếu bỏ đi điều chỉnh chung sẽ không đảm bảo nguyên tắc thống nhất trong hoạt động quản trị. Vấn đề đặt ra là phải biết kết hợp hợp lý giữa điều chỉnh chung mang tính ổn định cứng nhắc và điều chỉnh cá biệt mang tính mềm dẻo linh hoạt.

Khẳng định nào dưới đây là thiếu chính xác?

Doanh nghiệp có lãi cao nhất trong ngành là doanh nghiệp có hiệu quả kinh doanh lớn nhất Vì: Lợi nhuận (Lãi) không phản ánh hiệu quả kinh doanh, lợi nhuận chỉ là kết quả kinh doanh đạt được trong từng thời kì.

Mệnh đề nào về vay vốn bằng cách phát hành trái phiếu là sai

Doanh nghiệp không được lựa chọn loại trái phiếu thích hợp Vì: Một trong những ưu điểm của hình thức vay vốn này là doanh nghiệp có thể lựa chọn loại trái phiếu thích hợp.

Khẳng định nào dưới đây là đúng?

Doanh nghiệp kinh doanh có mục tiêu chủ yếu là tối đa hoá lợi nhuận

Khẳng định nào dưới đây là đúng?

Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế hoạt động trong cơ chế thị trường Vì: Căn cứ vào định nghĩa doanh nghiệp từ cách tiếp cận tổ chức

Khẳng định nào dưới đây là đúng?

Doanh nghiệp là xí nghiệp hoạt động trong cơ chế thị trường Vì: Căn cứ vào định nghĩa doanh nghiệp từ cách tiếp cận xí nghiệp.

Nhận định nào dưới đây là thiếu chính xác?

Doanh nghiệp nào có chiến lược kinh doanh đúng đắn, phù hợp với những biến động liên tục của thị trường thì doanh nghiệp đó sẽ có hiệu quả kinh doanh cao Vì: Có chất lượng kinh doanh đúng đắn chỉ là một biện pháp giúp nâng cao hiệu quả kinh doanh, nhưng không phải là biện pháp duy nhất. doanh nghiệp muốn có hiệu quả kinh doanh cao cần thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp.

Khẳng định nào dưới đây là chính xác?

Doanh nghiệp nào quản trị tốt sẽ tạo tiền đề để doanh nghiệp ấy có thể đạt hiệu quả kinh doanh cao. Vì: Quản trị là một trong các nhân tố tác động tới hiệu quả kinh doanh.

Khẳng định mệnh đề sai trong các mệnh đề sau?

Doanh nhân và nhà quản trị là hai khái niệm giống nhau

Nói về cơ cấu ma trận, có những ý kiến sau đây, hãy chỉ ra ý kiến không đúng:

Dễ thống nhất khi giải thích, hướng dẫn cho người thừa hành Vì: Hạn chế của kiểu tổ chức này là đòi hỏi các nhà quản trị phải có kỹ năng kiểu đa năng; có thể tạo ra sự thiếu thống nhất.

Đánh giá các kênh phân phối và trung gian phân phối không bao gồm góc độ:

Góc độ chính trị Vì: Đánh giá kênh phân phối không đánh giá ở góc độ chính trị.

Công thức xác định Hệ số tận dụng công suất máy móc thiết bị là:

HMMS = QTt/QTK Vì: Hệ số tận dụng công suất máy móc thiết bị được xác định bởi tỉ số giữa sản lượng thực tế với sản lượng thiết kế.

Khẳng định nào dưới đây là không chính xác?

Hai doanh nghiệp cùng ngành kinh doanh, cùng qui mô, cùng đứng trước sự thay đổi sản phẩm trên thị trường thì phải có nội dung, phạm vi và quá trình thay đổi giống nhau Vì: Hai doanh nghiệp cùng ngành kinh doanh, cùng quy mô, cùng đứng trước sự thay đổi sản phẩm trên thị trường, song mỗi doanh nghiệp lại có môi trường bên trong khác nhau, do đó nội dung, phạm vi và quá trình thay đổi không thể giống nhau.

Mệnh đề nào dưới đây không giải đáp được câu hỏi thế nào là hiệu quả?

Hiệu quả kinh doanh là đại lượng được xác định bởi sự chênh lệch giữa kết quả và chi phí Vì: Hiệu quả không phải là giá trị chênh lệch giữa kết quả và chi phí, bởi chênh lệch giữa hai giá trị này cũng vẫn chỉ phản ánh kết quả chứ chưa phản ánh được chất lượng hay trình độ lợi dụng các nguồn lực bỏ ra.

Những khẳng định nào dưới đây là chính xác?

Hiệu quả kinh doanh phản ánh mặt chất lượng các hoạt động kinh doanh Vì: Hiệu quả kinh doanh thể hiện trình độ lợi dụng các nguồn lực trong doanh nghiệp để đạt các mục tiêu đề ra, nó không phụ thuộc vào số lượng các hoạt động kinh doanh hay chỉ là lợi nhuận đạt được. Nó phản ánh chất lượng của các hoạt động đó.

Chỉ tiêu nào dưới đây không phải là chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp?

Hiệu quả sử dụng vốn ngắn hạn của toàn doanh nghiệp Vì: Hiệu quả sử dụng Vốn ngắn hạn là chỉ tiêu hiệu quả lĩnh vực sử dụng vốn và tài sản ngắn hạn.

Mệnh đề nào dưới đây không chính xác?

Hoạt động sản xuất luôn có vai trò quyết định hoạt động tiêu thụ Vì: Trong nền kinh tế thị trường, một số nội dung của hoạt động tiêu thụ đi trước hoạt động sản xuất, đồng thời quyết định hoạt động sản xuất.

Hãy chọn mệnh đề sai:

Hoạt động tài chính phải gắn với các quá trình không gắn với dòng luân chuyển tiền tệ trong doanh nghiệp Vì: Hoạt động tài chính gắn với các dòng luân chuyển tiền tệ trong quá trình sản xuất - kinh doanh của doanh nghiệp.

Nguồn cung ứng vốn nội bộ doanh nghiệp không bao gồm

Huy động vốn bằng hình thức thuê mua Vì: Huy động vốn bằng hình thức thuê mua thuộc nguồn cung ứng bên ngoài.

Nguồn cung ứng vốn nội bộ doanh nghiệp không bao gồm:

Huy động vốn bằng phát hành trái phiếu Vì: Huy động vốn bằng phát hành trái phiếu không thuộc nguồn cung ứng nội bộ.

Nguồn cung ứng vốn bên ngoài doanh nghiệp bao gồm

Huy động vốn bằng phát hành trái phiếu Vì: Huy động vốn bằng phát hành trái phiếu thuộc nguồn cung ứng bên ngoài.

Khẳng định nào dưới đây là chính xác?

Hệ thống chức năng cho phép tận dụng các chuyên gia giỏi Vì: Ưu điểm của hệ thống chức năng là tận dụng được các chuyên gia trong hoạt động quản trị.

Khẳng định nào dưới đây là đúng?

Hệ thống quản trị kiểu ma trận cho phép đẩy nhanh tốc độ ra quyết định Vì: Hệ thống quản trị kiểu ma trận cho phép làm việc trực tiếp giữa bộ phận đối tượng và chức năng; mỗi bộ phận đối tượng và chức năng đều có quyền ra mệnh lệnh về các vấn đề có liên quan.

Khẳng định mệnh đề đúng trong số các mệnh đề sau:

Khi lựa chọn địa điểm phải cân nhắc giữa các yếu tố: chi phí kinh doanh, doanh thu, chính sách thuế quan, chính sách ưu đãi Vì: Chi phí kinh doanh, doanh thu, chính sách thuế quan, chính sách ưu đãi là những nhân tố ảnh hưởng tới việc lựa chọn địa điểm.

Khẳng định nào dưới đây đúng?

Khi phân xưởng đã chọn nguyên tắc công nghệ thì mọi bộ phận bên trong nó cũng phải xây dựng theo nguyên tắc công nghệ Vì: Theo nguyên tắc công nghệ mỗi bộ phận sản xuất chỉ thực hiện và hoàn thành một giai đoạn công nghệ nhất định của quá trình sản xuất. Mỗi bộ phận sản xuất được bố trí máy móc thiết bị cùng loại theo trình tự sản xuất.

Trong các khẳng định dưới đây khẳng định nào sai?

Khi thiết kế sản phẩm nhất thiết phải phù hợp ý đồ của các nhà kỹ thuật Vì: Khi thiết kế sản phẩm cần đáp ứng một số yêu cầu chủ yếu: đáp ứng nhu cầu khách hàng, thích hợp với khả năng tài chính, đảm bảo tính cạnh tranh và tối thiểu hóa chi phí.

Nội dung nào dưới đây không thuộc nội dung của phương pháp tổ chức sản xuất theo nhóm

Không lập qui trình công nghệ cho sản phẩm cụ thể mà chỉ qui định các bước công việc chung Vì: Chỉ phương pháp tổ chức sản xuất đơn chiếc do không biết trước sản phẩm sẽ sản xuất nên mới không thiết kế được qui trình cho một sản phẩm cụ thể.

Khấu hao tài sản cố định là khoản chi phí mà doanh nghiệp:

Không phải chi bằng tiền mặt Vì: Tài sản cố định hao mòn dần trong quá trình sử dụng. Để bù đắp dần hao mòn tài sản cố định ở phương diện giá trị người ta khấu hao chúng. Khấu hao tài sản cố định là việc đánh giá quá trình hao mòn tài sản cố định để bù đắp giá trị hao mòn đó.

Khẳng định nào dưới đây là thiếu chính xác? Phong cách quản trị:

Không thay đổi vì tính cách của người trưởng thành rất ít thay đổi

Khẳng định nào dưới đây là chính xác?

Không thể tìm được phong cách chuẩn mực chung cho mọi nhà quản trị mà nhà quản trị phải dựa vào cá tính của mình và môi trường hoạt động để tìm ra 1 phong cách phù hợp

Chọn câu trả lời đúng: Trong cơ cấu trực tuyến - chức năng, các bộ phận chức năng

Không được ra quyết định cho các bộ phận trực tuyến theo tuyến quản trị Vì: Đặc trưng của kiểu tổ chức này là quyền ra lệnh thuộc cấp trưởng trực tuyến và chức năng.

Nguồn cung ứng bên ngoài không bao gồm

Khấu hao tài sản cố định Vì: Khấu hao tài sản cố định thuộc nguồn cung ứng bên trong

Hệ thống kinh tế nào cho phép một đơn vị kinh tế có thể tự xây dựng kế hoạch của mình?

Kinh tế thị trường

Áp lực mang tính tổ chức không bao gồm:

Lo sợ về những điều chưa biết Vì: Lo sợ về những điều chưa biết thuộc áp lực cá nhân cản trở sự thay đổi.

Câu khẳng định nào dưới đây là sai? Các nguyên tắc quản trị:

Là không cần thiết vì nó cứng nhắc trong khi kinh doanh thì cần linh hoạt.

Khẳng định nào dưới đây là chính xác? Trong nghệ thuật tự quản trị:

Lãnh đạo là việc khó nên mọi người muốn làm lãnh đạo hãy rèn luyện nghệ thuật tự đánh giá bản thân

Trong chính sách đưa sản phẩm mới vào thị trường, giai đoạn thâm nhập không có đặc trưng

Lợi nhuận lớn Vì: Vì giai đoạn thâm nhập, doanh nghiệp thường phải chấp nhận không có lãi.

Nội dung nào không liên quan đến chính sách quảng cáo

Lựa chọn cách định giá cao Vì: Nội dung này thuộc chính sách định giá

Nội dung nào không liên quan đến chính sách quảng cáo?

Lựa chọn cách định giá cao Vì: Nội dung này thuộc chính sách định giá.

Một doanh nghiệp thường tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh theo các dự án khác nhau thì nên xây dựng cơ cấu tổ chức dưới dạng:

Ma trận Vì: Ưu điểm của cơ cấu tổ chức kiểu ma trận là đơn giản hoá cơ cấu; thúc đẩy chủ động hợp tác làm việc giữa đối tượng và chức năng; linh hoạt điều động các nguồn lực; cho phép đối tượng là dự án; thích nghi môi trường biến động .

Khẳng định nào dưới đây là sai?

Máy móc thiết bị tốt ắt có sản phẩm với chất lượng tốt Vì: Đáp án "Máy móc thiết bị tốt ắt có sản phẩm với chất lượng tốt" là một mệnh đề không có căn cứ bởi máy móc thiết bị chỉ là một trong những nhân tố tác động đến chất lượng.

Chọn mệnh đề đúng sau đây:

Máy móc, thiết bị là phần cứng của công nghệ Vì: Phần cứng của công nghệ bao gồm các trang thiết bị công nghệ, nhà xưởng, vật kiến trúc,... Phần mềm của công nghệ bao gồm các thông tin gắn với quá trình chuyển giao, sở hữu và áp dụng công nghệ vào sản xuất.

Nội dung của quản trị nhân lực không phải là

Mô hình, cấu trúc tổ chức Vì: Quản trị nhân lực gồm 4 nội dung chính: lập kế hoạch nhân lực, Công tác tuyển dụng, sử dụng lao động và phát triển đội ngũ lao động. Phân tích công việc, tuyển dụng, đào tạo, phát triển và đãi ngộ là những nội dung nhỏ trong 4 nội dung chính đề cập ở trên. Mô hình, cấu trúc tổ chức là nội dung cơ bản gắn với việc tạo lập doanh nghiệp.

Khẳng định nào dưới đây là đúng?

Mọi doanh nghiệp đều là xí nghiệp Vì: Căn cứ vào định nghĩa doanh nghiệp từ cách tiếp cận xí nghiệp.

Khẳng định nào dưới đây không phải là đặc trưng của tổ chức sản xuất theo nguyên tắc công nghệ

Mỗi bộ phận chỉ sản xuất một loại sản phẩm (bộ phận, chi tiết) Vì: Đây là đặc trưng của tổ chức sản xuất theo nguyên tắc đối tượng

Khi hoàn thiện bộ máy quản trị doanh nghiệp, phải xuất phát từ yếu tố quan trọng nhất là

Mục tiêu của doanh nghiệp Vì: Tổ chức chính thức là tổ chức được xây dựng có ý thức theo các mục tiêu và nhằm hoàn thành các nhiệm vụ của tổ chức. Cơ cấu cấu tổ chức chính thức là cơ cấu do bộ máy quản trị doanh nghiệp tạo ra. Do đó khi hoàn thiện bộ máy tổ chức phải xuất phát từ yếu tố mục tiêu.

Khẳng định nào dưới đây chính xác?

Mục tiêu ngắn hạn của mọi doanh nghiệp là tận dụng tối đa năng lực sản xuất sẵn có trong khi mục tiêu dài lạn lại là tối đa hoá mức lãi ròng. Vì: Mục tiêu dài hạn bao trùm nhất của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận ròng. Mục tiêu của kế hoạch ngắn hạn của doanh nghiệp là tận dụng tối đa năng lực sản xuất sẵn có nhằm tối đa hóa mức lãi thô.

Công thức xác định Năng suất lao động bình quân là

NSBQLĐ = K/LBQ Vì: Năng suất lao động bình quân được xác định bởi tỉ số giữa kết quả được tạo ra bởi lao động so với số lao động bình quân của doanh nghiệp.

Nội dung nào không thuộc nội dung nghiên cứu thị trường?

Nghiên cứu chính sách xúc tiến bán hàng Vì: Nghiên cứu biện pháp xúc tiến không thuộc nội dung nghiên cứu thị trường.

Mệnh đề nào dưới đây không thuộc nội dung nghiên cứu cung?

Nghiên cứu các doanh nghiệp sản xuất hàng hoá bổ sung Vì: Nghiên cứu cung là để hiểu rõ các đối thủ cạnh tranh hiện tại và tương lai, nên nghiên cứu hàng hóa thay thế thì thuộc nghiên cứu cung, còn nghiên cứu hàng hóa bổ sung thì không thuộc.

Nội dung nào thuộc nội dung nghiên cứu thị trường?

Nghiên cứu mạng lưới bán hàng Vì: Nghiên cứu mạng lưới bán hàng thuộc nội dung nghiên cứu thị trường.

Khẳng định nào dưới đây là chính xác?

Nghệ thuật tự quản trị là quan trọng và khó rèn nhất đối với mọi nhà quản trị

Trong các nguyên tắc dưới đây nguyên tắc nào thuộc các nhân tố xác định xí nghiệp không phụ thuộc vào hệ thống kinh tế?

Nguyên tắc cân bằng tài chính Vì: Căn cứ vào đặc trưng không phụ thuộc vào cơ chế của xí nghiệp.

Khẳng định nào dưới đây là chưa đủ căn cứ?

Nguyên tắc tuyển dụng nhân lực theo yêu cầu của công việc làm cho cơ cấu tổ chức trở nên phức tạp Vì: Nguyên tắc tuyển dụng nhân lực theo yêu cầu của công việc là một trong các điều kiện làm cho cơ cấu tổ chức đơn giản và có hiệu quả.

Khẳng định nào dưới đây là chính xác?

Nhà quản trị cấp cao cần ưu tiên kỹ năng nhận thức chiến lược.

Khẳng định nào dưới đây là chính xác?

Nhà quản trị thành công là người luôn biết quan tâm giải quyết những việc quan trọng, chưa khẩn cấp.

Người chịu trách nhiệm quản trị toàn bộ tổ chức, quyết định các chiến lược, các chính sách và thiết lập mối quan hệ giữa tổ chức với môi trường bên ngoài là:

Nhà quản trị cấp cao Vì: Căn cứ vào các cấp quản trị.

Khẳng định mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau?

Nhà quản trị cấp cơ sở cần ưu tiên kỹ năng kỹ thuật

Khẳng định mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau?

Nhà quản trị cấp trung gian cần ưu tiên kỹ năng quan hệ con người

Khẳng định nào dưới đây là không chính xác? Nhà quản trị có phong cách tổ chức:

Nhà quản trị gắn với nhân viên dưới quyền thành một ê kíp làm việc

Mệnh đề nào sai trong các mệnh đề sau?

Nhà quản trị nào cũng đều cần có tiêu chuẩn giống nhau Vì: Căn cứ vào tiêu chí và tiêu chuẩn nhà quản trị.

Khẳng định nào dưới đây sai? Đặc trưng của hệ thống quản trị kiểu trực tuyến là:

Nhà quản trị đứng đầu ra lệnh trực tiếp cho mọi nhân viên trong doanh nghiệp Vì: nhà quản trị chỉ huy chỉ được ra lệnh cho nhân viên ở một cấp dưới trực tiếp

Trong số các kỹ năng quản trị dưới đây kỹ năng quản trị nào cần được các nhà quản trị cấp cao ưu tiên số 1

Nhận thức chiến lược Vì: Căn cứ vào yêu cầu về kỹ năng ở từng cấp quản trị.

Những áp lực thuộc môi trường kinh tế quốc dân cản trở sự thay đổi không bao gồm

Những cản trở từ phía cá nhân Vì: Những cản trở từ phía cá nhân thuộc áp lực cá nhân cản trở sự thay đổi.

Địa điểm nào là tối ưu cho doanh nghiệp?

Nơi có lợi nhuận tối đa Vì: Để ra quyết định lựa chọn địa điểm sẽ phải tính tới hàng loạt nhân tố tác động qua lại lẫn nhau trong đó phải đặc biệt cân nhắc giữa các lợi thế về chi phí kinh doanh và lợi thế về doanh thu để đảm bảo nguyên tắc tối đa hóa lợi nhuận..

Trong các khẳng định dưới đây khẳng định nào sai?

Nội dung bắt buộc của chuẩn bị công nghệ là thiết kế qui trình công nghệ mới Vì: Thiết kế qui trình công nghệ mới là một trong những nội dung của hoạt động nghiên cứu và phát triển.

Khẳng định nào dưới đây là chính xác? Nếu thái quá nhà quản trị có:

Phong cách tập trung chỉ huy dễ dẫn đến phong cách độc đoán chuyên quyền

Khẳng định nào dưới đây là chính xác? Nếu thái quá nhà quản trị có:

Phong cách tập trung chỉ huy dễ dẫn đến phong cách độc đoán chuyên quyền Vì: Căn cứ vào các phong cách quản trị chủ yếu.

Nội dung điều chỉnh cơ cấu tài sản không bao gồm

Phát hành thêm trái phiếu để huy động vốn Vì: Phát hành trái phiếu là nguồn cung ứng vốn bên ngoài, trong đó doanh nghiệp đủ điều kiện theo quy định sẽ phát hành trái phiếu để huy động vốn.

Khẳng định nào dưới đây thiếu chính xác? Nhà quản trị có phong cách dân chủ:

Phân biệt rõ ràng mối quan hệ trên dưới

Hãy chỉ ra câu hỏi không đúng Khi phân tích nhiệm vụ cần trả lời một số câu hỏi sau:

Phân tích tính cấp bậc xem nhiệm vụ thuộc lĩnh vực sản xuất hay dịch vụ? Vì: Phân tích tính cấp bậc xem nhiệm vụ thuộc lĩnh vực lãnh đạo hay thừa hành chứ không phải trong lĩnh vực ngành nghề kinh doanh.

Điền đáp án đúng vào chỗ trống: "Tiến trình... giúp các nhà quản trị phân tích nhiệm vụ và thiết kế công việc phục vụ việc phân công sản xuất sản phẩm".

Phân tích công việc Vì: Đây là ý nghĩa đầu tiên của phân tích công việc.

Mệnh đề nào dưới đây là không chính xác?

Phương pháp giáo dục, thuyết phục tác động vào người lao động bằng lợi ích vật chất

Mệnh đề nào dưới đây là chính xác?

Phương pháp giáo dục, thuyết phục được sử dụng để giáo dục thuyết phục thông qua tác động vào tâm lý người lao động.

Mệnh đề nào dưới đây là chính xác?

Phương pháp hành chính được vận dung thông qua việc sử dụng các điều lệ, nội quy, quy chế ,...

Mệnh đề nào dưới đây là chính xác?

Phương pháp kinh tế được sử dụng thông qua các đòn bẩy kinh tế như lương, thưởng, chịu trách nhiệm vật chất

Khẳng định nào dưới đây là chính xác? Phạm vi thay đổi của doanh nghiệp:

Phạm vi thay đổi tuỳ thuộc vào đối tượng cần thay đổi Vì: Phạm vi thay đổi tùy thuộc vào đối tượng, tính chất, thời điểm... cần thay đổi.

Giai đoạn tăng trưởng của chu kỳ sống sản phẩm không có đặc trưng

Phải rút lui sản phẩm khỏi thị trường Vì: Giai đoạn này phải tăng cường cạnh tranh chứ không rút lui sản phẩm khỏi thị trường.

Câu khẳng định nào dưới đây là đúng?Các nguyên tắc quản trị:

Phải được xây dựng phù hợp với hệ thống mục tiêu

Khẳng định nào dưới đây về yêu cầu của hệ thống sản xuất là thiếu chính xác?

Phải đảm bảo tính chuyên môn hóa cao nhất.

Nội dung nào dưới đây về lựa chọn địa điểm đặt doanh nghiệp là chính xác?

Phải đặt doanh nghiệp sản xuất thuỷ tinh gần nơi tiêu thụ Vì: Căn cứ vào đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp là sản xuất thủy tinh (hàng dễ vỡ) nên lựa chọn địa điểm gần thị trường tiêu thụ; Các đáp án còn lại chưa đủ căn cứ

Quan hệ nào không thể hiện mối quan hệ tài chính doanh nghiệp?

Quan hệ giữa doanh nghiệp với xã hội Vì: Vì mối quan hệ giữa doanh nghiệp với xã hội không phải là mối quan hệ tài chính

Nội dung nào dưới đây không thuộc nhiệm vụ của tiêu thụ sản phẩm?

Quyết định đầu tư xây dựng một khu bán hàng mới Vì: Quyết định đầu tư xây dựng khu bán hàng mới không thuộc nhiệm vụ của tiêu thụ sản phẩm. Đây là nội dung của quản trị tài chính.

Khẳng định nào dưới đây là đủ căn cứ?

Quyền hạn là sự được phép khi thực hiện nhiệm vụ nên khi giao nhiệm vụ cấp trên phải giao cho mọi cá nhân những quyền hạn nhất định Vì: Căn cứ vào khái niệm quyền hạn để lập luận.

Hãy khẳng định quan điểm đúng? Thực chất quản trị kinh doanh là:

Quản trị con người Vì: Căn cứ vào định nghĩa quản trị kinh doanh

Khẳng định nào dưới đây chính xác?

Quản trị kiểu trực tuyến - tư vấn rất cần thiết đặc biệt cho doanh nghiệp có qui mô nhỏ Vì: Đây là ưu điểm của quản trị kiểu trực tuyến - tư vấn.

Tìm câu trả lời đúng nhất về nội dung quản trị nhân lực trong các câu dưới đây:

Quản trị nhân lực bao gồm các nội dung chủ yếu là việc tuyển dụng, duy trì phát triển, sử dụng, đãi ngộ và xử lý các mối quan hệ lao động, động viên và phát huy năng lực tối đa của mỗi người trong tổ chức Vì: Đây là cách diễn đạt khác của khái niệm quản trị nhân lực

Khẳng định nào dưới đây là không đúng?

Quản trị theo kiểu cổ điển là kiểu quản trị đảm bảo chất lượng phù hợp với cầu Vì: Quản trị chất lượng kiểu truyền thống quan niệm chất lượng do người sản xuất qui định, lãng quên cầu thị trường; chỉ quản trị chất lượng hiện đại với quan niệm chất lượng do khách hàng qui định mới đảm bảo chất lượng phù hợp với cầu.

Yêu cầu nào sau đây của quản trị tài chính là không chính xác?

Quản trị tài chính phải đáp ứng cầu về vốn bằng mọi giá để sản xuất kinh doanh Vì: Quản trị tài chính phải đáp ứng cầu về vốn bằng mọi giá để sản xuất kinh doanh không phải là yêu cầu của quản trị tài chính.

Cấu trúc tổ chức ma trận không thể đáp ứng được yêu cầu

Quản trị điều hành tập trung Vì: Cấu trúc tổ chức ma trận cho phép làm việc trực tiếp giữa bộ phận đối tượng và chức năng.

Công thức xác định Sức sản xuất của một đồng vốn dài hạn là:

SSXVCĐ = TR/VCĐ Vì: Sức sản xuất của một đồng vốn dài hạn được xác định bởi tỉ số giữa doanh thu bán hàng với vốn cố định (vốn dài hạn) của doanh nghiệp.

Công thức xác định Số vòng luân chuyển nguyên vật liệu là:

SVNVL = CPKDNVL/NVLDT Vì: Số vòng luân chuyển nguyên vật liệu được xác định bởi tỷ số giữa chi phí kinh doanh sử dụng nguyên vật liệu với giá trị nguyên vật liệu dự trữ.

Trong các khẳng định dưới đây khẳng định nào sai?

Trong nền kinh tế thị trường doanh nghiệp có quyền chủ động trong việc áp dụng qui phạm kỹ thuật Nhà nước ban hành Vì: Qui phạm kỹ thuật là các tài liệu kỹ thuật do các cơ quan có thẩm quyền ban hành qui định các nguyên tắc cơ bản, mẫu mực và điều kiện kỹ thuật buộc phải tôn trọng trong công tác thiết kế, sản xuất, vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa thiết bị máy móc.

Khẳng định mệnh đề đúng trong số các mệnh đề sau:

Trong sản xuất dây chuyền số BCV bằng với số NLV khi nhịp dây chuyền bằng thời gian chế biến của mỗi BCV Vì: NLVBCV = tBCV/r mà tBCV = r → NLVBCV = 1.

Cấu trúc chức năng tiêu biểu cho loại hình cấu trúc:

Truyền thống Vì: Cấu trúc chức năng được xây dựng trên cơ sở lý thuyết của W.F. Taylor (được coi là cha đẻ của trường phái lý thuyết quản trị khoa học cổ điển).

Câu trả lời đúng nhất: Doanh nghiệp tư nhân nên tổ chức theo mô hình

Tuỳ thuộc quy mô và đặc điểm của doanh nghiệp mà chọn mô hình thích hợp Vì: Ưu điểm của kiểu tổ chức này là: gắn việc sử dụng chuyên gia ở các bộ phận chức năng với nhà quản trị trực tuyến; giảm nhẹ gánh nặng cho nhà quản trị trực tuyến cấp doanh nghiệp.

Ưu điểm của nguồn tích lũy tái đầu tư không bao gồm

Tách bạch trách nhiệm giữa nhà đầu tư với nhà quản trị Vì: Tách bạch trách nhiệm giữa nhà đầu tư và nhà quản trị là ưu điểm thuộc nguồn cung ứng vốn từ huy động cổ phiếu.

Nhiệm vụ nào không phải nhiệm vụ chủ yếu của quản trị tài chính?

Tìm các nguồn cung ứng nhân lực đảm bảo cho hoạt động sản xuất Vì: Tìm kiếm nguồn cung ứng nhân lực là nhiệm vụ của quản trị nhân lực.

Nguồn cung ứng vốn thuần túy bên trong bao gồm

Tích lũy tái đầu tư Vì: Tích lũy tái đầu tư thuộc nguồn cung ứng nội bộ doanh nghiệp.

Giai đoạn chín muồi của chu kỳ sống sản phẩm không có đặc điểm

Tính chất cạnh tranh giảm hẳn Vì: Giai đoạn này cường độ cạnh tranh gay gắt, tính chất cạnh tranh phức tạp chứ không giảm.

Tính chất đặc trưng của chất lượng sản phẩm là:

Tính kinh tế - kỹ thuật - xã hội Vì: Đây là đặc điểm đầu tiên của phạm trù chất lượng.

Diễn biến của thị trường luôn thay đổi cùng với các yếu tố chính trị, xã hội phức tạp. Do vậy, yêu cầu khi thiết kế cơ cấu tổ chức phải đảm bảo

Tính linh hoạt Vì: Tính linh hoạt cần thiết, biểu hiện ở bộ máy quản trị phải thích ứng được với sự thay đổi nhất định của môi trường kinh doanh và thay đổi một (một số) bộ phận không dẫn đến thay đổi cả hệ thống.

Khẳng định nào dưới đây là chính xác? Nghệ thuật quản trị kinh doanh là:

Tính nhạy cảm phát hiện và tận dụng cơ hội kinh doanh

Hãy chỉ ra yêu cầu không đúng. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp hợp lý khi thoả mãn một số yêu cầu:

Tính ổn định tuyệt đối Vì: Hiện nay các doanh nghiệp hoạt động trong môi trường thường xuyên biến động nên khi xây dựng bộ máy quản trị phải thích ứng được với sự thay đổi nhất định của môi trường kinh doanh. Vì vậy, yêu cầu tính ổn định tuyệt đối là không đúng với một cơ cấu tổ chức doanh nghiệp hợp lý.

Phương thức cung ứng vốn qua phát hành cổ phiếu không có đặc trưng

Tăng vốn gắn liền với tăng nợ Vì: Tăng vốn gắn liền với tăng nợ là đặc trưng của phương thức cung ứng vốn qua phát hành trái phiếu chứ không phải ưu điểm của phát hành cổ phiếu.

Mối tương quan giữa trách nhiệm và quyền hạn trong bộ máy quản trị như thế nào là đúng?

Tương xứng Vì: Quyền hạn, quyền lực và trách nhiệm có mối quan hệ tương xứng với nhau. Quyền hạn và quyền lực là điều kiện để hoàn thành nhiệm vụ nên nếu thấp thì không đủ điều kiện để hoàn thành nhiệm vụ ; nhưng nếu cao sẽ dẫn đến lạm quyền. Trách nhiệm đòi hỏi phải hoàn thành nhiệm vụ nên nếu thấp thì lơ là với thực hiện nhiệm vụ; nếu cao sẽ không thực hiện được.

Trong các khẳng định dưới đây khẳng định nào đúng?

Tổ chức hoạt động quần chúng phát huy sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất là hoạt động không thể thiếu để phát triển kỹ thuật Vì: Đây là một trong những nội dung cơ bản của quản trị công nghệ.

Khẳng định nào dưới đây là thiếu chính xác? Nhà quản trị có phong cách thực tế:

Tự ra quyết định không cần tham khảo ý kiến cấp dưới

Nguồn cung ứng vốn nội bộ doanh nghiệp không bao gồm

Vay vốn ngân hàng Vì: Vay vốn ngân hàng thuộc nguồn cung ứng bên ngoài

Khẳng định nào dưới đây là sai?

Vì chất lượng sản phẩm là một trong những chỉ tiêu cơ bản ảnh hưởng đến lợi thế cạnh tranh nên doanh nghiệp phải luôn luôn tạo ra sản phẩm với chất lượng cao nhất Vì: Chất lượng sản phẩm được đánh giá trên góc độ người tiêu dùng và góc độ người sản xuất là khác nhau. Nếu chỉ tạo ra sản phẩm với chất lượng cao nhất là mà không đáp ứng được nhu cầu người tiêu dùng thì cũng không tạo ra được lợi thế cạnh tranh.

Câu khẳng định nào dưới đây là sai? Các nguyên tắc quản trị:

Vì nhà quản trị đứng đầu chịu mọi trách nhiệm trước sở hữu chủ và đội ngũ những người lao động về hoạt động của doanh nghiệp và mọi người lao động phải tuân thủ mệnh lệnh của nhà quản trị đứng đầu doanh nghiệp đó nên anh ta có quyền ban hành nguyên tắc buộc người khác phải tuân thủ mà người khác không có quyền yêu cầu anh ta phải tuân thủ nguyên tắc do anh ta ban hành

Công tác bao trùm nhất của nội dung tổ chức doanh nghiệp là:

Xây dựng cơ cấu tổ chức Vì: Cơ cấu bộ máy quản trị là tổng hợp các bộ phận khác nhau có mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau, được chuyên môn hóa ở trình độ nhất định, được trao những trách nhiệm và quyền hạn cụ thể và được bố trí theo mô hình quản trị thích hợp nhằm thực hiện các nhiệm vụ quản trị với hao phí nguồn lực ít nhất.

Khẳng định nào dưới đây là sai?

Xây dựng hệ thống sản xuất không phải nội dung của quản trị sản xuất Vì: Xây dựng hệ thống sản xuất là một nội dung của quản trị sản xuất.

Ở góc độ nào thì hiệu quả là không lãng phí?

Xét trên giác độ phân bổ các nguồn lực sản xuất xã hội Vì: Vì trên giác độ này, hiệu quả là sự khai thác các nguồn lực một cách triệt để và tiết kiệm, nguyên nhân chính là do sự khan hiếm các nguồn lực

Nội dung chủ yếu của chính sách sản phẩm không bao gồm:

c. Chính sách hạ giá bán sản phẩm, đồng thời tặng thêm quà để thu hút khách hàng

Chọn đáp án đúng để trả lời câu hỏi: "Phân công theo chiều dọc hình thành nên":

cấp bậc: doanh nghiệp - phân xưởng - tổ sản xuất Vì: Nếu phân chia nhiệm vụ theo chiều dọc sẽ hình thành các cấp quản trị.

Trong các nguyên tắc dưới đây nguyên tắc nào thuộc các nhân tố xác định xí nghiệp không phụ thuộc vào hệ thống kinh tế?

nguyên tắc hiệu quả Vì: Căn cứ vào đặc trưng không phụ thuộc vào cơ chế của xí nghiệp

Sự bùng nổ kiến thức và đòi hỏi đổi mới công nghệ là

Áp lực cạnh tranh thúc đẩy sự thay đổi Vì: Sự bùng nổ kiến thức và đòi hỏi đổi mới công nghệ thuộc áp lực cạnh tranh thúc đẩy sự thay đổi.

Áp lực về sự lỗi thời của sản phẩm là

Áp lực cạnh tranh thúc đẩy sự thay đổi Vì: Áp lực về sự lỗi thời của sản phẩm thuộc áp lực cạnh tranh thúc đẩy sự thay đổi

Việc thay đổi các giá trị hoạt động là

Áp lực mang tính tổ chức thúc đẩy sự thay đổi Vì: Việc thay đổi các giá trị hoạt động thuộc áp lực mang tính tổ chức thúc đẩy sự thay đổi

Các thay đổi về cơ chế quản lý là

Áp lực thuộc phạm vi môi trường kinh tế và kinh tế quốc dân thúc đẩy sự thay đổi Vì: Các thay đổi về cơ chế quản lý là các áp lực thuộc phạm vi môi trường kinh tế và kinh tế quốc dân thúc đẩy sự thay đổi.

Những áp lực cá nhân cản trở sự thay đổi không bao gồm

Đe dọa đối với cấu trúc quyền lực Vì: Đe dọa đối với cấu trúc quyền lực thuộc áp lực mang tính tổ chức cản trở sự thay đổi.

Khẳng định nào đúng?

Điều chỉnh chung được thể hiện ở các kế hoạch hoạt động của doanh nghiệp Vì: Điều chỉnh chung được thể hiện ở các hình thức xây dựng và điều chỉnh, bổ sung điều lệ, nội quy, quy chế hoạt động cũng như các kế hoạch của doanh nghiệp.

Yếu tố quan trọng nhất trong cơ chế vận hành bộ máy quản trị doanh nghiệp là:

Điều lệ, nội qui, quy chế quy định chức năng nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn và mối quan hệ giữa các cá nhân, bộ phận trong doanh nghiệp Vì: Điều lệ, nội quy, quy chế hoạt động đóng vai trò quan trọng đối với việc thiết lập mối quan hệ làm việc ổn định giữa mọi bộ phận cá nhân trong doanh nghiệp. Những quy chế, quy định về chức năng nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn và mối quan hệ giữa các cá nhân, bộ phận trong doanh nghiệp là yếu tố quan trọng nhất trong cơ chế vận hành bộ máy quản trị doanh nghiệp.

Tiến trình đảm bảo rằng những hoạt động và hành vi trong công việc của nhân viên phù hợp với mục tiêu của tổ chức hoặc công ty được gọi là

Đào tạo và bồi dưỡng. Vì: Đào tạo và bồi dưỡng là quá trình tác động có hệ thống nuôi dưỡng và tích lũy kỹ năng lao động nhằm đảm bảo cho người lao động luôn đáp ứng các yêu cầu mới của công việc và của môi trường.

Trong các quan điểm dưới đây quan điểm nào đúng? Công ty cổ phần:

Được phép phát hành trái phiếu để tăng vốn kinh doanh

Trong các quan điểm dưới đây quan điểm nào đúng?Công ty TNHH:

Được phép phát hành trái phiếu để tăng vốn kinh doanh

Khẳng định nào dưới đây là chính xác?

Đạt được hiệu quả kinh doanh nhưng chưa chắc đạt được hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội Vì: Đây là vấn đề thường xảy ra ở các doanh nghiệp, các doanh nghiệp thường quan tâm đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp mình mà ít quan tâm đến hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội.

Mệnh đề nào dưới đây là chính xác? Công ty TNHH một thành viên và công ty TNHH 2 thành viên trở lên giống nhau ở:

Đều hoạt động theo luật doanh nghiêp 2005

Khẳng định nào dưới đây là đúng?

Để hình thành NLV quản trị phải phân chia nhiệm vụ quản trị Vì: Phân tích nhiệm vụ là sự chia nhỏ công việc thành các nhiệm vụ cụ thể hơn (hành động). Phải phân tích nhiệm vụ mới có cơ sở để tổng hợp nhiệm vụ và từ đó mới hình thành được các NLV quản trị. Do đó, Để hình thành NLV quản trị phải phân chia nhiệm vụ quản trị.

Trong các khẳng định dưới đây khẳng định nào đúng?

Để đánh giá chính xác phương án công nghệ tối ưu phải sử dụng phạm trù giá trị tương lai của tiền Vì: Lựa chọn công nghệ gắn với đầu tư nên phải cần các thông tin đánh giá về đầu tư. Các thông tin này phải được xác định và dự báo trong tương lai. Chính vì vậy, để đánh giá chính xác phương án công nghệ tối ưu phải sử dụng phạm trù giá trị tương lai của tiền.

Khi xây dựng một bộ máy quản trị mới của doanh nghiệp, không căn cứ vào yếu tố:

Địa điểm của doanh nghiệp Vì: Tổ chức chính thức là tổ chức được xây dựng có ý thức theo các mục tiêu và nhằm hoàn thành các nhiệm vụ của tổ chức. Cơ cấu cấu tổ chức chính thức là cơ cấu do bộ máy quản trị doanh nghiệp tạo ra. Do đó khi xây dựng bộ máy tổ chức phải xuất phát từ yếu tố mục tiêu.

Công thức xác định Sức sinh lợi bình quân một lao động là:

ΠBQLD = ΠR/LBQ Vì: Sức sinh lợi bình quân một lao động được xác định bởi tỉ số giữa lợi nhuận ròng so với số lao động bình quân của doanh nghiệp.

Công thức xác định Sức sinh lời bình quân vốn dài hạn là:

ΠBQVCĐ = ΠR/ VCĐ Vì: Sức sinh lời bình quân vốn dài hạn được xác định bởi tỉ số giữa lợi nhuận ròng với vốn cố định (vốn dài hạn) của doanh nghiệp

Công thức xác định Sức sinh lời của một đồng vốn ngắn hạn là

ΠBQVLĐ = ΠR/VLĐ Vì: Sức sinh lời của một đồng vốn ngắn hạn được xác định bởi tỉ số giữa lợi nhuận ròng với vốn ngắn hạn (vốn lưu động) bình quân của doanh nghiệp.

Khẳng định nào dưới đây là thiếu chính xác? Phong cách quản trị:

Ổn định vì tính cách của người trưởng thành rất ít thay đổi


Related study sets

BT Conference: Cartilage, Bone, & Muscle

View Set

Adobe Photoshop Digital Imaging Midterm

View Set

AP Government Test Bank Questions Chapters 1-20

View Set

Advanced Patho/Pharm: Integumentary Medications Saunders ?'s

View Set