花・植物の漢字
昼顔
Hiru gao Bìm bìm
朝顔
アサガオ Morning glory Bìm biếc 花は大きく開いた円錐形で、真夏に開花する。
紫陽花
アジサイ アジサイは土壌のpH(酸性度)によって花の色が変わり、一般に「酸性ならば青、アルカリ性ならば赤」になると言われている Cây tú cầu hay tú cầu lá to, cẩm tú cầu, bát tiên là loài tú cầu bản địa Nhật Bản. Hydrangea macrophylla có hoa màu hoặc hồng, xanh da trời, tím, phụ thuộc vào độ pH và lượng nhôm hấp thụ vào cây.
菖蒲
アヤメ Diên vĩ
梅
ウメ Mơ
杜若
カキツバタ 初夏になり、吹く風も新緑の香りがする頃「いずれがあやめか、かきつばた」のことわざ。
霞草
カスミソウ Cẩm chướng
菊
キク
夾竹桃
キョウチクトウ Trúc đào 和名は、葉がタケに似ていること、花がモモに似ていることから。
桐
キリ Hông hoàng gia
金魚草
キンギョソウ Chi Mõm chó その名の通り金魚のような花を穂状に数多く咲かせる。花の色は赤・桃・白・橙・黄・複色。
金盞花
キンセンカ cúc kim tiền, hoa xu xi
月下美人
ゲッカビジン A Queen of the Night hoa quỳnh
秋桜
コスモス Chi Cúc chuồn hay còn gọi chi sao nhái, chi chuồn chuồn, hoa cánh bướm là một chi của khoảng 20-42 loài thực vật sống một năm hay lâu năm trong họ Cúc, có nguồn gốc tại các vùng đất nhiều bụi rậm và bãi cỏ của México, miền nam Hoa Kỳ, Trung Mỹ và miền bắc Nam Mỹ kéo dài về phía nam tới Paraguay
山茶花
サザンカ Sơn trà Nhật Bản Hoa hồng mùa đông
仙人掌
サボテン Saboten Xương rồng
百日紅
サルスベリ Saruzu beri Bằng lăng xẻ (sẻ có nghĩa là nhỏ) hay còn gọi tử vi, bá tử kinh, bách nhật hồng
石榴
ザクロ Lựu
芝桜
シバザクラ Shiba zakura シバザクラは、茎はまるでシバのように広がり、春にサクラに似たかわいい花を咲かせます。 Có 5 cánh, màu tím, cánh hình trái tim thon dài, thân cỏ
石楠花・石南花
シャクナゲ Shaku nage Đỗ quyên phụ.
芍薬
シャクヤク shaku yaku Thược dược Trung Quốc 高さ約60cm。葉は複葉。初夏、大形の紅・白色などのボタンに似た花を開く。
秋明菊
シュウメイギク Hoa xuân Nhật 多年草で開花期は秋、高く伸びた花茎の上に大柄な花をつける。花は多数の赤紫色の花弁状の萼片が目立ち、本物の花弁はない。中央には黄色の雄蕊が多数ある。
白妙菊
シロタエギク Shiro Tae Giku
水仙
スイセン Thủy tiên 多年草で、冬から春にかけて白や黄の花を咲かせるものが多い。草丈は、品種・環境によるが、15 - 50cm程度である。
睡蓮
スイレン Súng hoa bốn góc
鈴蘭
スズラン Hoa lan chuông có hình giống những chiếc chông nhỏ màu trắng với mùi thơm dịu nhẹ, thường nở vào đầu mùa hè trong các khu rừng, thung lũng hay ngay trong vườn nhà ở khắp Phần Lan フランスでは、花嫁にスズランを贈る風習がある。また、メーデーにスズランの花を贈り合う。フィンランドの国花であり、
酢橘
スダチ Sudachi, là một giống chanh đặc hữu của tỉnh Tokushima, Nhật Bản.
菫
スミレ Viola 道ばたで春に花を咲かせる野草である。深い紫(菫色)の花を咲かせる。5枚の花びらは大きさが同じでなく、下側の1枚が大きいので、花の形は左右対称になる。
李
スモモ Mận 花期は初春で白い花が咲く。花芽分化は7 - 8月頃。果実はスモモ系は6月下旬から8月中旬、プルーンの系統は9月頃収穫できる。
蒲公英
タンポポ
月見草
ツキミソウ Tsuki Misou 夏の夕方、日が落ちると開花し、朝方にはしぼんでしまう、たった一晩の命の花です。 花期は6 - 9月ごろで、花は夕方の咲き始めは白色であるが、翌朝のしぼむ頃には薄いピンク色となる。
土筆
ツクシ Tsukushi Cỏ tháp bút
椿
ツバキ Sơn trà Nhật Bản
時計草
トケイソウ Tokei Sou passion flower Lạc tiên cảnh
梨
ナシ
薺
ナズナ Nazuna họ Cải アブラナ科ナズナ属の越年草。 田畑や荒れ地、道端など至るところに生える。
撫子
ナデシコ Nadeshi Ko Chi Cẩm chướng
菜の花
ナノハナ Nanohana Cải dầu
日々草
ニチニチソウ Dừa cạn hay hải đằng, dương giác, bông dừa, trường xuân hoa, hoa tứ quý 初夏から晩秋まで次々に花が咲く
萩
ハギ 秋の七草のひとつで、花期は7月から10月。
繁縷
ハコベラ Cẩm chướng
蓮
ハス
浜茄子
ハマナス Hachi Nasu Rosa rugosa
薔薇
バラ
風信子
ヒアシンス Hia Shinsu Dạ Lan
彼岸花
ヒガンバナ Bigan Bana 道端などに群生し、日本では9月中旬頃に赤い花をつける。 日本では不吉であると忌み嫌われることもあるが、反対に「赤い花」「天上の花」の意味で、めでたい兆しとされることもある。
雛菊
ヒナギク Hina giku Tiểu cúc
雛芥子
ヒナゲシ Hina geshi Anh túc đỏ 移植を嫌うので、9月下旬から10月中旬頃に、花壇に直まきする。
向日葵
ヒマワリ Himawari
百日草
ヒャクニチソウ Cúc ngũ sắc
福寿草
フクジュソウ Fukuju sou Cỏ phúc thọ 花言葉は永久の幸福、思い出、幸福を招く、祝福。 Hoa cỏ phúc thọ có những chiếc cánh dạng cánh sen màu vàng óng, tỏa tròn đều xung quanh nhị hoa cùng tông vàng rực rỡ. Các cánh hoa mỏng và có khía nhẹ, viền cánh hơi lượn sóng mềm mại, số lượng cánh đạt 5-30 lớp.
藤袴
フジバカマ Fuji Bakama
紅花
ベニバナ Hồng hoa 花は、はじめ鮮やかな黄色で、徐々に赤くなる。 乾燥させた花は紅花(こうか)と呼ばれ、血行促進作用がある生薬 Là loài thực vật thuộc họ Cúc. Cây cao từ 30 cm đến 150 cm, cụm hoa đầu hình cầu bao gồm các hoa màu vàng tươi hay màu da cam hoặc đỏ.
鳳仙花
ホウセンカ Housenka Bóng nước, phượng tiên hoa Bóng nước là loài cỏ thấp, sống một năm. Lá mọc so le, có cuống, hình mác, đầu nhọn, mép có răng cưa rất rõ, dài 7-8 cm, rộng 2-2,5 cm. Hoa mọc ở nách lá, có thể có màu trắng, đỏ hay hồng. Quả nang, hình quá trám, có lông tơ. Khi dùng tay bóp nhẹ quả già thì quả co nhanh và vỏ nứt thành 4-5 mảnh có hình dáng giống như móng tay bị co lại.
仏の座
ホトケノザ Hotoke no Za 花期は3月から6月で、上部の葉脇に長さ2 cmほどの紫で唇形状の花をつける。上唇はかぶと状で短毛がびっしり生え、下唇は2裂し濃い紅色の斑点がある。つぼみのままで結実する閉鎖花が混じることが多い。
牡丹
ボタン Botan Mẫu đơn bụi Phần lớn các loài là cây thân thảo thường xanh, cao khoảng 0,5-1,5 m, nhưng một số loài là cây bụi thân gỗ cao tới 1,5-3 m. Chúng có các lá phức, xẻ thùy sâu và hoa lớn, thường có mùi thơm, có màu từ đỏ tới trắng hay vàng, hoa nở vào cuối mùa xuân hay đầu mùa hè.
菩提樹
ボダイジュ Bodaiju 花期は6-7月頃で淡黄色の花を咲かせる。日本では各地の仏教寺院によく植えられている。
金縷梅
マンサク Mansaku 早春に咲くことから「まず咲く」「真っ先」が変化した説、多数の花が豊作に通じることから「万年豊作」に由来するなどの説がある
蜜柑
ミカン
水芭蕉
ミズバショウ Mizu Bashou Cây Lan Ý Cây Lan Ý hay cây Buồm trắng thuộc họ Ráy còn được gọi là cây Bạch môn, cây Lục cự nhân, cây Bạch hạc. Cây Lan ý một trong những cây hàng đầu về lọc không khí
桃
モモ
矢車菊
ヤグルマギク
山吹
ヤマブキ Yamabuki Lệ đường Japanese Yellow Rose 黄金色に近い黄色の花をつける。春の季語。 Lá của nó là lá đơn, mọc so le, dài 4-7 cm, với mép lá có khía răng cưa rõ nét. Hoa màu vàng tươi, với 5 cánh hoa, Quả là dạng quả bế khô chứa 1 hạt, dài 5 mm.
山桃
ヤマモモ Yama momo Dương mai, dâu rượu hay thanh mai đỏ
夕顔
ユウガオ Yuugao Hoa Bầu Trắng
百合
ユリ Loa kèn flower of the lily
蘭
ラン
林檎
リンゴ
竜胆
リンドウ Rindou Long đởm 花期は秋。花は晴天の時だけ開き、釣り鐘型のきれいな青紫色で、茎の先に上向きにいくつも咲かせる。高さは50cmほど。葉は細長く、対生につく。
蓮華
レンゲ Renge Tử vân anh 春の季語。ゆでた若芽は食用にもなる(おひたし、汁の実、油いため他)。 乳牛を飼っているところでは、飼料とした。
勿忘草
ワスレナグサ Wasure Negusa Chi Lưu ly Forget me not
綿
ワタ Wata Cotton plant
吾木香・吾亦紅
ワレモコウ Ware Mocou Địa du