ASP. NET MVC 4

¡Supera tus tareas y exámenes ahora con Quizwiz!

Lợi ích của mô hình ASP.NET MVC

- Có tính mở rộng do có thể thay thế từng thành phần 1 cách dễ dàng - Không sử dụng Viewstate, điều này làm các nhà phát triển dễ dàng khiển ứng dụng của mình. - Hệ thống định tuyến mới mạnh mẽ. - Hỗ trợ tốt hơn cho test-drive n de velo pment (TDD - mô hình phát triển thử) cài đặt các kiểm thử đơn vị (unit tests) tự động, xác định và kiểm tra lại c cầu trƣớc khi bắt tay vào viết code. - Hỗ trợ kết hợp rất tốt giữa ngƣời lập trình và ngƣời thiết kế giao diện. - Sử dụng các tính năng tốt nhất đã có của ASP.NET.

Nhƣợc điểm của ASP.NET

1. Vie wState (trạng thái hiển thị) 2. Limited control over HTML (giới hạn kiểm soát HTML) 3. Ý thức sai về sự tách biệt các thành phần 4. Untestable (kiểm chứng)

Sử dụng c ú pháp WebForm, tất cả các sự kiện và control do server quản lý

Các sự kiện đƣợc kiều khiển bởi controllers, các control không do server quản lý

Cấu trúc địa chỉ URL có dạng <filename>.aspx?&<các tham số>

Cấu trúc địa chỉ rành mạc h theo dạng Controllers/Action/ID

Debug chƣơng trình phải thực hiện tất cả bao gồm các lớp truy cập dữ liệu, sự hiển thị, điều khiển các controls

Debug có thể sử dụng c ác unit test kiểm tra c ác phƣơng thức trong controllers

ASP.NET Kiến trúc mô hình WebForm->Business- >Database

Kiến trúc sử dụng việc phân chia chƣơng trình thành Co ntrollers, Models, Vie w

Đặc điểm của mô hình MVC

MVC tách các tác vụ của ứng dụng thành các phần riêng lẽ model, view, controller giúp cho việc xây dựng ứng dụng nhẹ nhàng hơn. Dễ dàng thêm các tính năng mới, và các tính năng cũ có thể dễ dàng thay đổi. MVC là nó giúp cho ứng dụng dễ bảo trì, module hó a các chức năng, và đƣợc xây dựng nhanh chóng Sở dĩ nhƣ vậy vì kiến trúc MVC đã tách biệt (decoupling) sự phụ thuộc giữa các thành phần trong một đối tƣợng đồ họa, làm tăng tính linh động (flexibility) và tính tái sử dụng (reusebility) của đối tƣợng đồ họa đó. Một đối tƣợng đồ họa bấy giờ có thể dễ dàng thay đổi giao diện bằng cách thay đổi thành phần View của nó trong khi cách thức lƣu trữ (Model) cũng nhƣ xử lý (Controller) không hề thay đổi. Tƣơng tự, ta có thể thay đổi cách thức lƣu trữ (Model) hoặc xử lý (Controller) của đối tƣợng đồ họa mà những thành phần còn lại vẫn giữ nguyê n.

I. MÔ HÌNH MVC

MÔ HÌNH MVC

Tốc độ phân tải c hậm trong khi trang có quá nhiều các controls vì Vie wState quá lớn

Phân tải nhanh hơn do khô ng phải quản lý ViewState để quản lý c ác control trong trang

So sánh ASP.NET MVC với ASP.NET

So sánh ASP.NET MVC với ASP.NET

1.1 Kiến trúc mô hình MVC

Trong kiến trúc MVC, một đối tƣợng đồ họa ngƣời dùng (GUI Compone nt) bao gồm 3 thành phần cơ bản: Model, View, và Controller. Model có trách nhiệm đối với toàn bộ dữ liệu cũng nhƣ trạng thái của đối tƣợng đồ họa. View chính là thể hiện trực quan của Model, hay nói cách khác chính là giao diện của đối tƣợng đồ họa. Và Controller điều khiển việc tƣơng tác giữa đối tƣợng đồ họa với ngƣời sử dụng cũng nhƣ những đối tƣợng khác. Khi ngƣời sử dụng hoặc những đối tƣợng khác cần thay đổi trạng thái của đối tƣợng đồ họa, nó sẽ tƣơng tác thông qua Controller của đối tƣợng đồ họa. Controller sẽ thực hiện việc thay đổi trên Model. Khi có bất kỳ sự thay đổi nào ở xảy ra ở Model, nó sẽ phát thông điệp (broadcast message) thông báo cho View và Controller biết. Nhận đƣợc thông điệp từ Model, View sẽ cập nhật lại thể hiện của mình, đảm bảo rằng nó luôn là thể hiện trực quan chính xác của Model. Còn Controller, khi nhận đƣợc thông điệp từ Model, sẽ có những tƣơng tác cần thiết phản hồi lại ngƣời sử dụng hoặc các đối tƣợng khác. Ví dụ: Lấy ví dụ một GUI Component (thành phần đồ họa ngƣời dùng) đơn giản là Checkbox. Checkbox có thành phần Model để quản lý trạng thái của nó là check hay uncheck, thành phần View để thể hiện nó với trạng thái tƣơng ứng lên màn hình, và thành phần Controller để xử lý những sự kiện khi có sự tƣơng tác của ngƣời sử dụng hoặc các đối tƣợng khác lên Checkbox. Khi ngƣời sử dụng nhấn chuột vào Checkbox, thành phần Controller của Checkbox sẽ xử lý sự kiện này, yêu cầu thành phần Model thay đổi dữ liệu trạng thái. Sau khi thay đổi trạng thái, thành phần Model phát thông điệp đến thành phần View và Controller. Thành phần View của Checkbox nhận đƣợc thông điệp sẽ cập nhật lại thể hiện của Checkbox, phản ánh chính xác trạng thái Checkbox do Model lƣu giữ. Thành phần Controller nhận đƣợc thông điệp do Model gởi tới sẽ có những tƣơng tác phản hồi với ngƣời sử dụng nếu cần thiết.

Tƣơng tác với javascrip khó khăn vì các controls đƣợc điều khiển bởi server

Tƣơng tác với javascrip dễ dàng vì các đối tƣợng khô ng do server quản lý điều khiển khô ng khó


Conjuntos de estudio relacionados

Statistics proctored exam study guide

View Set

Main Concepts of Chemistry Final Exam

View Set

Chapter 58, Nursing Management: Chronic Neurologic Problems: HA

View Set

Market Structures Review & Study Guide

View Set

ACG3103 Intermediate Accounting Ch. 4

View Set

BUSMRH 3200 Exam 2 Tophat questions & Exam review

View Set