TXKTKE01 - Nguyên lý kế toán

Pataasin ang iyong marka sa homework at exams ngayon gamit ang Quizwiz!

Doanh nghiệp sản xuất ghi nhận 3 khoản mục hàng tồn kho trên Bảng cân đối kế toán: (1) nguyên liệu thô, (2) sản phẩm dở dang và (3) sản phẩm cuối. Những khoản mục này xuất hiện trên Bảng cân đối kế toán theo trình tự sau:

(1), (2), (3) Vì: Sắp xếp theo tính thanh khoản giảm dần của tài sản

Doanh thu tháng 1/2013 của Mit là 350.000.000 đồng. Tổng giá trị tài sản đầu kỳ: 5.480.000.000 đồng, cuối kỳ: 6.320.000.000 đồng. Tỷ số vòng quay tài sản tháng 1/2013 của Mit là:

0,059

Tổng doanh thu tháng 1/2013 của Mit là 350.000.000 đồng. Tổng giá chi phí tháng 1/2013 là 240.000.000 đồng. Tỷ suất sinh lời của doanh thu tháng 1/2013 là

0,314

Tại Công ty ĐTN, TK Phải trả người bán có số dư thông thường là 16.000 trước khi ghi nhận 1 khoản thanh toán 5.000. Như vậy, sau khi ghi nhận khoản thanh toán này thì TK phải trả người bán có số dư là (đơn vị tính ngđ):

11.000 Vì: TK Phải trả người bán (một khoản nợ phải trả) số dư thông thường phản ánh khoản Công ty còn nợ người bán. Khoản nợ phải trả người bán 16.000, sau khi Công ty thanh toán 5.000 thì Công ty còn nợ người bán 16.000-5.000=11.000

Tập đoàn sản xuất Conrad có tồn kho sản phẩm dở dang đầu kỳ 26 ngàn USD, nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng trong kỳ 240 ngàn USD, chi phí nhân công trực tiếp 200 ngàn USD, tổng chi phí sản xuất chung 180 ngàn và tồn kho sản phẩm dở dang cuối kỳ 32 ngàn USD. Tổng giá thành sản phẩm sản xuất hoàn thành trong kì là:

614 ngàn USD Vì: Giá trị SP sản xuất trong kỳ = giá trị SP dở dang đầu kỳ + chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ - Giá trị SPDD cuối kỳ = 26 + 620 - 32= 614 ngàn USD

Tập đoàn sản xuất Conrad có tồn kho sản phẩm dở dang đầu kỳ 26 ngàn USD, nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng trong kỳ 240 ngàn USD, chi phí nhân công trực tiếp 200 ngàn USD, tổng chi phí sản xuất chung 180 ngàn và tồn kho sản phẩm dở dang cuối kỳ 32 ngàn USD. Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ là

620 ngàn USD

Các tài khoản được sắp xếp theo trình tự:

TK Tài sản, TK Nợ phải trả, TK Vốn chủ sở hữu, TK Rút vốn, TK Doanh thu, TK Chi phí

Các tài khoản kế toán thường có số dư Bên Nợ là các tài khoản:

TK tài sản, rút vốn, chi phí Vì: Quy ước về kết cấu của các loại tài khoản kế toán

Xác định Nội dung kinh tế của định khoản dưới đây: Nợ TK Vay dài hạn: 500 Có TK Tiền mặt: 500

Thanh toán tiền vay dài hạn bằng tiền mặt 500

Xác định Nội dung kinh tế của định khoản dưới đây: Nợ TK Vay ngắn hạn: 500 Có TK Tiền gửi ngân hàng: 500

Thanh toán tiền vay ngắn hạn bằng chuyển khoản 500

Nghiệp vụ nào sau đây không làm phát sinh doanh thu?

Thu tiền hàng khách hàng còn nợ từ kỳ trước Vì: Nghiệp vụ trên làm tăng tiền, giảm khoản phải thu khách hàng. Không phát sinh doanh thu.

Các đối tượng sử dụng thông tin kế toán bên ngoài doanh nghiệp nắm bắt thông tin kế toán về doanh nghiệp thông qua

các báo cáo kế toán Vì: Các đối tượng sử dụng thông tin bên ngoài doanh nghiệp chỉ tiếp cận được các báo cáo kế toán. Chứng từ, tài khoản và sổ sách là các phương tiện xử lý thông tin của người làm kế toán.

Các đối tượng sử dụng thông tin kế toán bên ngoài doanh nghiệp nắm bắt thông tin kế toán về doanh nghiệp thông qua

các báo cáo kế toán Vì: Các đối tượng sử dụng thông tin bên ngoài doanh nghiệp chỉ tiếp cận được các báo cáo kế toán. Chứng từ, tài khoản và sổ sách là các phương tiện xử lý thông tin của người làm kế toán.

Các đối tượng sử dụng thông tin kế toán bên trong doanh nghiệp bao gồm:

các nhà quản trị doanh nghiệp Vì: Đối tượng bên trong là các đối tượng tham gia trực tiếp vào việc lập kế hoạch, tổ chức và vận hành hoạt động của doanh nghiệp, chính là các nhà quản trị.

Các thông tin về giá thành sản xuất của sản phẩm cần được kế toán cung cấp tới

các nhà quản trị trong công ty Vì: thông tin về giá thành sản xuất chỉ được cung cấp tới nhà quản trị trong doanh nghiệp phục vụ cho việc ra quyết định kinh doanh, không cung cấp cho các đối tượng bên ngoài.

Các thông tin về giá thành sản xuất của sản phẩm cần được kế toán cung cấp tới

các nhà quản trị trong công ty Vì: thông tin về giá thành sản xuất chỉ được cung cấp tới nhà quản trị trong doanh nghiệp phục vụ cho việc ra quyết định kinh doanh, không cung cấp cho các đối tượng bên ngoài.

Các báo cáo tài chính chủ yếu phục vụ

các đối tượng sử dụng bên ngoài doanh nghiệp Vì: Báo cáo tài chính là sản phẩm của kế toán tài chính, phục vụ chủ yếu cho các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp.

Các báo cáo kế toán quản trị phục vụ cho việc ra quyết định của

các đối tượng sử dụng bên trong doanh nghiệp Vì: kế toán quản trị chỉ nhằm phục vụ việc ra quyết định của các đối tượng bên trong doanh nghiệp

Hệ thống thông tin kế toán là một tập hợp:

dữ liệu và các quy trình xử lý dữ liệu

Khoản nào sau đây không phải khoản giảm trừ doanh thu

giá vốn hàng bán

Khi giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ giảm 20 triệu VNĐ, giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ tăng 30 triệu VNĐ, các chỉ tiêu khác không thay đổi thì tổng giá thành sản phẩm sản xuất sẽ

giảm 50 triệu VNĐ

Khoản thu nào sau đây không phải là doanh thu:

khoản tiền thu từ nhượng bán TSCĐ

Kiểm toán là một chức năng cơ bản thuộc lĩnh vực

kế toán công chứng

Chi phí nào sau đây được phân loại vào chi phí thời kỳ:

lương của người giám sát bộ phận kế toán chi phí Vì: Lương của người giám sát bộ phận kế toán chi phí không thuộc chi phí sản xuất -> là chi phí phi sản xuất (Chi phí thời kỳ)

Yếu tố nào sau đây không thuộc quy trình ghi sổ kế toán

lập bảng cân đối thử Vì: Lập bảng cân đối thử được tiến hành sau khi đã ghi sổ và tính số dư.

Ý nghĩa của chỉ tiêu "Tỷ suất sinh lời của doanh thu" cho biết

lợi nhuận thuần chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao cho thấy lãi của doanh nghiệp của lớn

Biểu tính giá trị sản phẩm sản xuất trong kỳ trình bày số liệu hàng tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ cho:

nguyên vật liệu trực tiếp và sản phẩm dở dang

Công ty PTL mua một căn nhà làm văn phòng với giá 3.000 triệu VND. Thời gian sử dụng dự kiến của căn nhà là 15 năm. Theo nguyên tắc phù hợp, giá trị căn nhà sẽ được

phân bổ dần vào chi phí kinh doanh của công ty trong 15 năm

Công ty PTL thuê của công ty TT một khu nhà xưởng trong 4 năm kể từ 1/1/2013. Tiền thuê được thanh toán vào các ngày: 1/1/2013, 1/1/2015. Tiền thuê nhà trả vào 1/1/2013 sẽ được công ty PTL

phân bổ vào chi phí kinh doanh trong năm 2013 và 2014

Tài sản của doanh nghiệp là các nguồn lực:

thuộc quyền sở hữu hoặc quyền kiểm soát lâu dài của doanh nghiệp và gắn với lợi ích trong tương lai của doanh nghiệp

Công ty Mit hoàn thành cung cấp dịch vụ trong tháng 1/2013. Tiền hàng được thanh toán toàn bộ trong tháng 2/2013. Theo cơ sở dồn tích, doanh thu sẽ được ghi nhận vào tháng nào:

tháng 1/2013 Vì: Doanh thu được ghi nhận khi nó phát sinh

Công ty PTL bắt đầu tiến hành dịch vụ tư vấn cho khách hàng vào ngày 5/08/N và hoàn thành vào ngày 15/08/N. 50% giá trị hợp đồng đã được khách hàng trả trước từ tháng 07/N. Số còn lại trả dần trong tháng 9 và tháng 10 mỗi tháng 25%. Doanh thu dịch vụ tư vấn của công ty PTL sẽ được ghi nhận vào báo cáo tài chính của tháng

tháng 8

Báo cáo vốn chủ sở hữu cho biết

tình hình hiện có và biến động tăng, giảm của vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sau 1 kỳ kế toán Vì: Báo cáo vốn chủ gồm các thông tin: vốn chủ đầu kỳ, tăng, giảm trong kỳ và vốn chủ cuối kỳ.

Số thuế giá trị gia tăng được khấu trừ vào cuối tháng của doanh nghiệp thuộc các yếu tố về:

tình hình tài chính Vì: Số thuế giá trị gia tăng được khấu trừ vào cuối tháng của doanh nghiệp là Tài sản của doanh nghiệp, thuộc các yếu tố phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp

Số thuế giá trị gia tăng được khấu trừ vào cuối tháng của doanh nghiệp thuộc các yếu tố về:

tình hình tài chính Vì: Số thuế giá trị gia tăng được khấu trừ vào cuối tháng của doanh nghiệp là Tài sản của doanh nghiệp, thuộc các yếu tố phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp

Các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp cần được kế toán cung cấp các thông tin về

tình hình tài chính và tình hình kinh doanh của doanh nghiệp Vì: thông tin hữu ích cần cung cấp cho các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp bao gồm thông tin về tình hình tài chính và tình hình kinh doanh.

Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp cung cấp các thông tin về

tình hình tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tại một thời điểm

Đặc trưng cơ bản của đối tượng kế toán là:

tính hai mặt, độc lập nhưng cân bằng về lượng, đa dạng, vận động theo chu kỳ khép kín

Bảng cân đối thử có đặc điểm

tập hợp các tài khoản kế toán cùng với số dư tương ứng của chúng tại 1 thời điểm nhất định

Cho số liệu sau tại doanh nghiệp tư nhân PTL (Đvt: triệu đồng): Số dư đầu kỳ tài khoản vốn chủ sở hữu là 1.500; trong kỳ tổng phát sinh của tài khoản Rút vốn là 50; lợi nhuận từ kinh doanh được ghi nhận là 100. Số dư cuối kỳ của tài khoản vốn chủ sở hữu sẽ là:

1.550 Vì: Số dư cuối kỳ vốn chủ = Số dư đầu kỳ + Lợi nhuận - Rút vốn.

Bảng cân đối thử của công ty ANP có số dư của các tài khoản kế toán như sau (ĐVT: ngđ): TK Tiền: 5.000, TK Doanh thu cung cấp dịch vụ 85.000, TK Phải trả tiền công: 4.000, TK chi phí tiền công: 40.000, TK chi phí thuê nhà: 10.000, TK Vốn chủ sở hữu: 42.000, TK Rút vốn: 15.000, TK Thiết bị 61.000. Khi lập bảng cân đối thử, tổng số tiền cột Nợ là:

131.000 Vì: Trong các TK được liệt kê, các TK có số dư thông thường Bên Nợ là: TK Tiền: 5.000, TK Chi phí tiền công: 40.000, TK Chi phí thuê nhà: 10.000, TK Rút vốn: 15.000, TK Thiết bị 61.000. Tổng số dư của các TK này là 131.000.

Công ty sản xuất Hammen có tồn kho nguyên vật liệu thô đầu kỳ 12 ngàn USD, tồn kho nguyên vật liệu thô cuối kỳ 15 ngàn USD, và thua mua nguyên vật liệu thô cuối kỳ 170 ngàn USD. Giá trị nguyên vật liệu trực tiếp đã sử dụng trong kỳ là

167 ngàn USD Vì: Giá trị Nguyên vật liệu trực tiếp đã sử dụng = 12 + 170 - 15= 167 ngàn USD

Tháng 1/2013, công ty Chago ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ cho khách hàng với tổng giá trị hợp đồng 500.000.000 đồng. Ngày 31/1, công ty xác định đã hoàn thành 3/5 khối lượng công việc. Theo nguyên tắc "Doanh thu thực hiện", doanh thu Chago ghi nhận trong tháng 1 liên quan tới hợp đồng:

300.000.000 đồng Vì: Doanh thu được ghi nhận theo tiến độ công việc hoàn thành. Doanh thu = 3/5 x 500 triệu

Công ty ĐTN thanh toán trước cho NCC văn phòng phẩm 2.000, vài ngày sau ĐTN nhận VPP kèm theo hóa đơn trị giá 9.500 và thanh toán ngay cho NCC 3.000 (ĐVT: ngđ). Kết thúc các các nghiệp vụ nêu trên, số dư TK Phải trả người bán là:

4.500

Cho các số liệu tại 1 Doanh nghiệp trong tháng 7/2013 như sau (Đvt: triệu đồng): - Số dư ĐK TK Hàng hoá: 350 - Mua hàng hoá nhập kho lần 1: 200 - Xuất kho hàng bán thẳng cho khách, giá xuất 130 - Xuất kho hàng gửi cho đại lí 300 - Mua hàng hoá nhập kho lần 2: 200. - Khách hàng trả lại một lô hàng bán từ kì trước trị giá 80, đã nhập kho. Tổng phát sinh bên Có TK Hàng hoá là:

430 Vì: Tổng phát sinh bên Có của tài khoản hàng hoá là tổng biến động giảm Hàng hoá trong kỳ.

Cho các số liệu sau trong một công ty trách nhiệm hữu hạn (triệu VNĐ): Tài sản đầu kỳ: 150 Nợ phải trả đầu kỳ: 60 Tài sản cuối kỳ: 280 Nợ phải trả cuối kỳ: 120, nếu trong kỳ tổng vốn góp tăng thêm 20 (các thành viên công ty góp thêm vốn), lợi nhuận trong kỳ sẽ là:

50 Vì: VCSH đầu kỳ = 150 - 60 = 90, VCSH cuối kỳ = 280 - 120 = 160 Lợi nhuận thu được = VCSH cuối kỳ - VCSH đầu kỳ - Số vốn góp thêm = 160 - 90 - 20 = 50.

Cho các số liệu sau trong một công ty trách nhiệm hữu hạn (triệu VNĐ): Tài sản đầu kỳ: 150 Nợ phải trả đầu kỳ: 60 Tài sản cuối kỳ: 280 Nợ phải trả cuối kỳ: 120, nếu trong kỳ tổng vốn góp tăng thêm 20 (các thành viên công ty góp thêm vốn), lợi nhuận trong kỳ sẽ là:

50 Vì: VCSH đầu kỳ = 150 - 60 = 90, VCSH cuối kỳ = 280 - 120 = 160 Lợi nhuận thu được = VCSH cuối kỳ - VCSH đầu kỳ - Số vốn góp thêm = 160 - 90 - 20 = 50.

Trong năm, công ty Redder có chi phí sản xuất sản phẩm trong kỳ là 600 ngàn USD, tồn kho sản phẩm đầu kỳ là 200 ngàn USD và tồn kho sản phẩm cuối kỳ là 250 ngàn. Giá vốn hàng bán là:

550 ngàn USD Vì: Giá vốn hàng bán = 200 +600- 250 = 550 ngàn USD

Tại Công ty ĐTN, số dư TK Phải thu khách hàng là 10.000 sau khi khách hàng thanh toán 5.000 và ghi nhận một hóa đơn bảo trì máy tính 9.000. Số dư TK này trước khi ghi nhận các nghiệp vụ trên là (ĐVT: ngđ):

6.000 Vì: SD ĐK = SD CK + PS giảm - PS tăng

Tập đoàn sản xuất Conrad có tồn kho sản phẩm dở dang đầu kỳ 26 ngàn USD, nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng trong kỳ 240 ngàn USD, chi phí nhân công trực tiếp 200 , tổng chi phí sản xuất chung 180 ngàn và tồn kho sản phẩm dở dang cuối kỳ 32 ngàn USD. Tổng chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ là:

620 ngàn USD Vì: Tổng chi phí sx phát sinh trong kỳ = Chi phí NVLTT + CP NC TT + CP SXC = 240 + 200+ 180 = 620 ngàn USD

Để ĐTN thực hiện hợp đồng viết phần mềm quản lý, Công ty ANP đã chuyển trước 10.000. Sau khi hoàn thành, bàn giao phần mềm cho ANP kèm theo hóa đơn với số tiền 25.000, ĐTN đã nhận từ ANP 8.000. Số dư TK Phải thu khách hàng tại ĐTN là (ĐVT: ngđ):

7.000

Cho các số liệu sau trong một công ty trách nhiệm hữu hạn (triệu VNĐ): Tài sản đầu kỳ: 150 Nợ phải trả đầu kỳ: 60 Tài sản cuối kỳ: 280 Nợ phải trả cuối kỳ: 120 Nếu trong kỳ không có biến động về vốn góp, lợi nhuận thu được sẽ là:

70 Vì: VCSH đầu kỳ = 150 - 60 = 90, VCSH cuối kỳ = 280 - 120 = 160 Lợi nhuận thu được = VCSH cuối kỳ - VCSH đầu kỳ = 160 - 90 = 70.

Tháng 1/2013, công ty Chago hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách hàng với tổng giá trị 741.000.000 đồng, khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản. Do khách hàng là khách quen nên Chago cho họ hưởng khoản chiết khấu 6.000.000 đồng bằng tiền mặt. Chi phí vận chuyển Chago phải thanh toán 5.000.000 đồng. Doanh thu của Chago từ nghiệp vụ trên:

735.000.000 đồng Vì: Doanh thu = 741 triệu - 6 triệu

Tháng 1/2013, công ty Chago hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách hàng với tổng giá trị 741.000.000 đồng, khách hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản. Do hàng bị lỗi, Chago dành cho khách hàng khoản giảm giá 6.000.000 đồng. Chi phí vận chuyển Chago phải thanh toán 5.000.000 đồng. Doanh thu của Chago từ nghiệp vụ trên:

735.000.000 đồng Vì: Doanh thu = 741 triệu - 6 triệu

Cho các số liệu sau trong một công ty trách nhiệm hữu hạn (triệu VNĐ): Tài sản đầu kỳ: 150 Nợ phải trả đầu kỳ: 60 Tài sản cuối kỳ: 280 Nợ phải trả cuối kỳ: 120, nếu trong kỳ, vốn góp của công ty giảm đi 10, lợi nhuận của công ty sẽ là:

80 Vì: VCSH đầu kỳ = 150 - 60 = 90, VCSH cuối kỳ = 280 - 120 = 160 Lợi nhuận thu được = VCSH cuối kỳ - VCSH đầu kỳ + Vốn góp giảm đi = 160 - 90 + 10 = 80.

Xác định chi phí sản phẩm sản xuất trong kỳ bao gồm những yếu tố sau: (A) Tồn kho sản phẩm dở dang đầu kỳ, (B) tổng chi phí sản xuất, (C) tồn kho hàng dở dang cuối kỳ. Xác định "x" trong những công thức sau đây:

A + B - C = x Vì: Chi phí SP sản xuất = Tồn kho SPDD đầu kỳ + Tổng chi phí sản xuất - Tồn kho SPDD cuối kỳ

Thông tin về doanh thu được trình bày trên báo cáo nào sau đây:

Báo cáo thu nhập

Ông PTL góp thêm vốn vào công ty do mình sở hữu bằng 1 thiết bị sản xuất trị giá 100.000USD. Giao dịch này sẽ làm thay đổi thông tin trên báo cáo

Báo cáo vốn chủ sở hữu và Bảng cân đối kế toán

Báo cáo nào của công ty PTL sẽ bị ảnh hưởng khi công ty chia lợi nhuận cho cổ đông bằng tiền mặt

Bảng cân đối kế toán, Báo cáo lưu chuyển tiền, Báo cáo vốn chủ sở hữu

Số dư cuối kỳ của tài khoản Lợi nhuận chưa phân phối

Có thể là số dư bên Nợ hoặc số dư bên Có

Chi phí nào sau đây là chi phí sản xuất chung của doanh nghiệp sản xuất máy tính?

Khấu hao thiết bị thử nghiệm Vì: Chi phí sản xuất chung là các khoản mục chi phí phát sinh tại bộ phận sản xuất sau khi đã trừ đi chi phí NVL trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp

Kiểm toán là một chức năng cơ bản thuộc lĩnh vực

Kế toán công chứng Vì: Kiểm toán là 1 trong 3 chức năng chủ yếu của kế toán công chứng

Khoản nào sau đây không phải thành tố của chi phí sản xuất chung?

Lương của quản lý bán hàng Vì: Lương của quản lý bán hàng nằm trong chi phí bán hàng chứ không phải chi phí sản xuất

Số phát sinh bên Nợ của tài khoản Lợi nhuận chưa phân phối thể hiện:

Lợi nhuận đã được chia hoặc khoản Lỗ phát sinh

Xác định Nội dung kinh tế của định khoản dưới đây: Nợ TK Tiền mặt: 500 Có TK Vốn góp: 500

Nhận vốn góp bằng tiền mặt 500

Kế toán Công ty ĐTN tính tiền lương phải trả nhân viên văn phòng tháng 3/2013: 10.000 ngđ (Công ty sẽ trả lương cho nhân viên bằng tiền mặt), bút toán ghi trên Sổ Nhật ký sẽ là:

Nợ TK Chi phí nhân công: 10.000/ Có TK Phải trả nhân viên: 10.000

Tháng 1/2013, công ty Chago hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách hàng. Do khách hàng thanh toán tiền hàng sớm, Chago dành cho khách hàng khoản chiết khấu 6.000.000 đồng bằng tiền. Kế toán của Chago sẽ ghi sổ khoản chiết khấu trên

Nợ TK Chiết khấu thanh toán 6.000.000 đồng/ Có TK Tiền 6.000.000 đồng

Doanh thu tháng 1/2013 của Mit là 350.000.000 đồng. Tổng chiết khấu thương mại dành cho khách hàng: 14.000.000 đồng, chiết khấu thanh toán: 9.500.000 đồng.. Bút toán kết chuyển doanh thu để xác định kết quả kinh doanh sẽ là

Nợ TK Doanh thu 326.500.000/ Có TK Xác định kết quả 326.500.000

Tháng 1/2013, công ty Chago hoàn thành cung cấp một đơn hàng cho khách hàng. Do hàng bị lỗi, Chago dành cho khách hàng khoản giảm giá 6.000.000 đồng. Kế toán của Chago sẽ ghi sổ khoản giảm giá trên:

Nợ TK Giảm giá hàng bán 6.000.000 đồng/ Có TK Tiền 6.000.000 đồng Vì: 6.000.000 đồng là khoản giảm giá hàng bán mà Chago dành cho khách hàng.

Ngày 2/1 Mit nhận trước toàn bộ số tiền của hợp đồng cung cấp hàng hóa cho khách hàng với giá trị 120.000.000 đồng. Kế toán sẽ ghi nhận nghiệp vụ trên:

Nợ TK Tiền 120.000.000/ Có TK Doanh thu nhận trước 120.000.000. Vì: Doanh thu nhận trước là khoản tiền nhận trước cho hợp đồng cung cấp hàng hóa dịch vụ trong tương lai.

Công ty PTL (tính thuế khấu trừ) mua một ô tô vận tải, giá chưa thuế là 500 triệu VND, thuế suất thuế GTGT là 10%, toàn bộ đã thanh toán bằng chuyển khoản. Nghiệp vụ này được kế toán ghi:

Nợ TK Tài sản cố định: 500

Doanh thu nhận trước là

Nợ phải trả Vì: Doanh thu nhận trước là khoản tiền nhận trước cho hợp đồng cung cấp hàng hóa dịch vụ trong tương lai

Thuế giá trị ra tăng đầu ra chưa nộp thuộc:

Nợ phải trả Vì: Thuế giá trị gia tăng đầu ra là nghĩa vụ phải thực hiện của Doanh nghiệp với Nhà nước.

Công ty Mit hoàn thành cung cấp dịch vụ trong tháng 1/2013. Tiền hàng được thanh toán toàn bộ trong tháng 2/2013. Theo cơ sở tiền, doanh thu sẽ được ghi nhận vào tháng nào?

Tháng 2/2013 Vì: Doanh thu được ghi nhận khi khách hàng trả tiền

Doanh thu phải thu được ghi nhận trên báo cáo tài chính là

Tài sản Vì: Là phần giá trị công việc, dịch vụ mà doanh nghiệp đã thực hiện, cung cấp cho khách hàng trong kỳ báo cáo nhưng chưa thu được tiền.

Phương trình kế toán mở rộng là

Tài sản = Nợ phải trả + Vốn CSH - Rút vốn + Doanh thu - Chi phí

Công ty Thương mại An Khánh mua 20 chiếc xe máy về để sử dụng nhưng chưa thanh toán cho người bán, những chiếc xe này sẽ được ghi nhận trên báo cáo tài chính của công ty là:

Tài sản cố định hữu hình (nhóm phương tiện vận tải)

Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản mục "Người mua ứng trước" 500 sang phần Tài sản, sai sót này sẽ làm Tài sản và Nguồn vốn chênh lệch nhau:

Tài sản lớn hơn Nguồn vốn: 1000 Vì: Sai sót này sẽ làm Tài sản tăng 500, và Nguồn vốn bị giảm đi 500 so với thực tế. (Thực tế Tổng Tài sản luôn bằng Tổng Nguồn vốn). Do đó sai sót sẽ làm Tài sản lớn hơn Nguồn vốn 1000.

Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản mục "Người mua ứng trước" 500 sang phần Tài sản, sai sót này sẽ làm Tài sản và Nguồn vốn chênh lệch nhau: Chọn một câu trả lời

Tài sản lớn hơn Nguồn vốn: 1000 Vì: Sai sót này sẽ làm Tài sản tăng 500, và Nguồn vốn bị giảm đi 500 so với thực tế. (Thực tế Tổng Tài sản luôn bằng Tổng Nguồn vốn). Do đó sai sót sẽ làm Tài sản lớn hơn Nguồn vốn 1000.

Khoản trả trước ngắn hạn cho người bán thuộc:

Tài sản ngắn hạn Vì: Khoản trả trước ngắn hạn là các khoản phải thu của doanh nghiệp, thuộc Tài sản ngắn hạn.

Tổng Tài sản của doanh nghiệp được xác định bằng:

Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài dạn

Nguyên vật liệu đang đi đường thuộc:

Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp Vì: Nguyên vật liệu thuộc nhóm hàng tồn kho, là Tài sản ngắn hạn của Doanh nghiệp

Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản mục "Phải thu khách hàng" 200 sang phần Nguồn vốn, sai sót này sẽ làm Tài sản và Nguồn vốn chênh lệch nhau:

Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn 400 Vì: Sai sót này sẽ làm Nguồn vốn tăng 200, và Tài sản bị giảm đi 200 so với thực tế. (Thực tế Tổng Tài sản luôn bằng Tổng Nguồn vốn). Do đó sai sót sẽ làm Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn 400.

Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản mục "Trả trước ngắn hạn cho người bán" 300 sang phần Nguồn vốn, sai sót này sẽ làm Tài sản và Nguồn vốn chênh lệch nhau:

Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn 600 Vì: Sai sót này sẽ làm Nguồn vốn tăng 300, và Tài sản bị giảm đi 300 so với thực tế. (Thực tế Tổng Tài sản luôn bằng Tổng Nguồn vốn). Do đó sai sót sẽ làm Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn 600.

Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản mục "Trả trước ngắn hạn cho người bán" 300 sang phần Nguồn vốn, sai sót này sẽ làm Tài sản và Nguồn vốn chênh lệch nhau:

Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn 600 Vì: Sai sót này sẽ làm Nguồn vốn tăng 300, và Tài sản bị giảm đi 300 so với thực tế. (Thực tế Tổng Tài sản luôn bằng Tổng Nguồn vốn). Do đó sai sót sẽ làm Tài sản nhỏ hơn Nguồn vốn 600.

Công thức xác định giá trị sản phẩm sản xuất trong kỳ là:

Tồn kho sản phẩm dở dang đầu kỳ + Tổn chi phí sản xuất - Tồn kho sản phẩm dở dang cuối kỳ

Nợ phải trả của doanh nghiệp được xác định bằng

Tổng Nguồn vốn - Nguồn vốn chủ sở hữu

Định khoản sau làm cho tài sản và nguốn vốn của Doanh nghiệp biến đổi như thế nào: Nợ TK Tài sản cố định: 300 Có TK Tạm ứng: 300

Tổng tài sản không thay đổi

Công ty ĐTN trả lại số tiền nhận trước (để thực hiện hợp đồng bảo trì máy tính) còn thừa cho Công ty ANP, kế toán của ĐTN sẽ ghi số tiền này vào:

bên Nợ TK Phải thu khách hàng Vì: Quy ước ghi chép vào các loại tài khoản kế toán tương ứng

Giá thành sản xuất của sản phẩm không bao gồm chi phí nào dưới đây

chi phí quảng cáo sản phẩm

Nhân công gián tiếp là

chi phí sản phẩm Vì: Nhân công gián tiếp thuộc chi phí sản xuất chung nên nó là chi phí sản phẩm.

Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp thuộc loại chi phí

chi phí sản phẩm Vì: Nguyên vật liệu trực tiếp tạo ra SP nên nó nằm trong chi phí sản phẩm

Tiền lương phải trả cho người quản lý phân xưởng được tính vào chi phí nào dưới đây:

chi phí sản xuất chung Vì: Tiền lương phải trả cho quản lý phân xưởng là chi phí phát sinh tại bộ phận sản xuất nhưng ko phải là CP NVLTT cũng không phải CP NCTT à là chi phí sản xuất chung

Khoản nào sau đây không phải khoản giảm trừ doanh thu:

chi phí vận chuyển Vì: Chi phí vận chuyển được ghi nhận là chi phí bán hàng.

Khi bán hàng, khoản nào sau đây làm giảm doanh thu của doanh nghiệp:

chiết khấu thương mại dành cho khách hàng Vì: Chiết khấu thương mại là khoản giảm trừ doanh thu.

Việc chuyển sổ được hiểu là

chuyển số liệu từ sổ Nhật kí sang Sổ cái

Nghiệp vụ nào sau đây làm phát sinh doanh thu của một doanh nghiệp:

cung cấp hàng hóa cho khách hàng, khách hàng chấp nhận thanh toán.

Mua vật tư chưa thanh toán tiền cho người bán được ghi:

ghi Nợ TK Vật tư và ghi Có TK Phải trả người bán

Nguyên tắc "Doanh thu thực hiện" là nguyên tắc:

ghi nhận doanh thu dựa trên cơ sở dồn tích Vì: Doanh thu được ghi nhận khi nó phát sinh.

Bên Nợ của tài khoản kế toán

ghi tăng tài sản và giảm nợ phải trả Vì: Kết cấu quy ước của tài khoản theo dõi tài sản và tài khoản theo dõi nguồn vốn.

Công ty PTL đang sở hữu một căn nhà dùng làm văn phòng từ năm 2007. Nguyên giá của căn nhà là 1.200 triệu VND. Cuối năm 2012, giá thị trường của căn nhà là 2.000 triệu VND. Sự thay đổi này trên thị trường làm cho

giá trị căn nhà trên báo cáo của công ty PTL không thay đổi

Công ty PTL mua 1 ô tô vận tải vào ngày 02/09/N với giá 600 triệu VND. Đến ngày 30/09/N, khi lập báo cáo, giá trị thị trường tương đương của chiếc xe này là 650 triệu VND. Theo nguyên tắc giá gốc

giá trị xe được giữ nguyên là 600 triệu VND

Xác định những loại chi phí nào sau đây có thể phân loại thành chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:

khung và lốp sử dụng trong sản xuất xe đạp

Câu nào sau đây không đúng khi nói đến sổ Nhật kí? Sổ Nhật kí

không phải là sổ để ghi nhận các bút toán ban đầu Vì: Nhật kí để ghi nhận các bút toán ban đầu theo trình tự thời gian.

Dịch vụ kế toán thuế được thực hiện bởi

kế toán công chứng Vì: cung cấp dịch vụ thuế là hoạt động chủ yếu thuộc lĩnh vực kế toán công chứng

Tài khoản kế toán

là phương tiện để kế toán ghi nhận các biến động tăng, giảm của các đối tượng kế toán như tài sản, vốn chủ sở hữu, nợ phải trả

Doanh thu bán hàng là

tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kì phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường

Sổ cái

tổng hợp thông tin về tất cả các tài khoản kế toán mà công ty đang sử dụng

Bảng cân đối thử sẽ không cân bằng nếu:

tổng số tiền phát sinh Nợ và phát sinh Có trong 1 bút toán ghi sổ không bằng nhau. Ví dụ chủ sở hữu rút 1.000 tiền mặt để chi tiêu cá nhân. Kế toán đã ghi Nợ TK Rút vốn: 10.000, ghi Có TK Tiền: 1.000 Vì: Kế toán đã vi phạm nguyên tắc ghi sổ kép (số tiền phát sinh Nợ không bằng số tiền phát sinh Có) dẫn đến số dư TK Rút vốn bị sai so với thực tế 9.000.

Trong nghiệp vụ nào sau đây doanh nghiệp sẽ tiến hành ghi nhận doanh thu

xuất kho hàng hóa bán trực tiếp cho khách hàng, khách hàng cam kết thanh toán vào tháng sau

Mục tiêu của kế toán là:

xác định, đo lường và truyền đạt thông tin kinh tế của doanh nghiệp để phục vụ việc ra quyết định. Vì: Kế toán là một quá trình bao gồm: xác định, đo lường, ghi chép, truyền đạt thông tin để phục vụ cho các đối tượng sử dụng trong việc ra quyết định. Mục tiêu kế toán là cung cấp thông tin hữu ích.

Tài khoản doanh thu

được ghi tăng bên Có Vì: Quy ước kết cấu của tài khoản phản ánh doanh thu

Ba chức năng cơ bản của hệ thống thông tin kế toán gồm

đầu vào, xử lý, và đầu ra


Kaugnay na mga set ng pag-aaral

Review Sheet Drugs and Diagnosis

View Set

BUS LAW Ch. 8-Internet Law, Social Media, and Privacy

View Set

Micro Economics Study Guide Test 2

View Set

Cell Membrane Structure and Function

View Set

Production of Goods and Services

View Set