Test Lượng Giá Nghiên Cứu Khoa Học

Lakukan tugas rumah & ujian kamu dengan baik sekarang menggunakan Quizwiz!

* Một bệnh được ưu tiên cân nhắc để nghiên cứu khi: + tỷ lệ bệnh này trong quần thể nghiên cứu cao hơn các bệnh khác trong danh sách các bệnh được cân nhắc A. đúng B. sai

a

* Mục tiêu thứ 3 có khi: a. chỉ khi có phần can thiệp hoặc lấy phản hồi của các bên liên quan b. chỉ khi nghiên cứu lấy số liệu từ nghiên cứu trước đó c. chỉ khi là nghiên cứu ban đầu d. cả 3 ý trên

a

* Nghiên cứu can thiệp cho phép kiểm định về giả thuyết nhân quả. A. đúng B. sai

a

* Nghiên cứu mô tả là một dạng của nghiên cứu quan sát. A. đúng B. sai

a

* Nghiên cứu thăm dò có thể là bước khởi đầu cho một nghiên cứu định lượng. A. đúng B. sai

a

* Nghiên cứu thăm dò là một dạng của nghiên cứu định tính. A. đúng B. sai

a

* Phần đặt vấn đề cho nghiên cứu thể hiện (chọn một câu đúng nhất): A. tầm quan trọng của vấn đề nghiên cứu B. vấn đề nghiên cứu được thực hiện ở đâu C. thời gian thực hiện vấn đề nghiên cứu D. ai là người thực hiện vấn đề nghiên cứu E. các kết quả nghiên cứu chi tiết trước đó về vấn đề nghiên cứu.

a

* cây vấn đề thường được dùng để minh họa mối quan hệ nhân quả giữa các yếu tố nguy cơ và vấn đề sức khỏe. A. đúng B. sai

a

* một bác sĩ muốn nghiên cứu các yếu tố gây mắc của một bệnh phổ biến thì nên: a. chọn nhóm nghiên cứu là nhóm bệnh, nhóm chứng ngoài cộng đồng b. chọn nhóm nghiên cứu là nhóm bệnh, nhóm chứng là bệnh nhân mang bệnh khác c. nghiên cứu ngoài cộng đồng d. nghiên cứu các bệnh nhân mắc bệnh

a

* mục đích chính của phần bàn luận: a. so sánh và nhận xét với các nghiên cứu tương tự b. tóm tắt lại kết quả nghiên cứu c. đề xuất các giải pháp d. tất cả các đáp án trên

a

* nghiên cứu cắt ngang có thể cho phép hình thành giả thuyết kết hợp nhân quả giữa yếu tố nguy cơ và hậu quả. A. đúng B. sai

a

* nghiên cứu thuần tập và nghiên cứu bệnh chứng là một dạng của nghiên cứu quan sát. A. đúng B. sai

a

* điểm giống nhau cơ bản giữa nghiên cứu mô tả và nghiên cứu phân tích là: A. cùng là nghiên cứu quan sát B. cùng có nhóm so sánh C. cùng kiểm tra một giả thuyết giữa một yếu tố nguy cơ và bệnh D. các đối tượng nghiên cứu được chọn từ quần thể dân chúng nói chung

a

* ưu điểm của phương pháp cho điểm ưu tiên để xác định vấn đề nghiên cứu là: A. khách quan và khoa học hơn những phương pháp khác B. ít bị ảnh hưởng bởi người nghiên cứu C. mất ít thời gian hơn các phương pháp khác D. không bị ảnh hưởng bởi các cấp có thẩm quyền E. dễ dàng thống nhất cách cho điểm dựa theo các tiêu chuẩn giữa các thành viên trong nhóm nghiên cứu.

a

+ Bệnh xuất hiện nhiều ở người nghèo trong danh sách các bệnh được cân nhắc. A. đúng B. sai

a

+ Tỷ lệ tử vong do bệnh này cao hơn các bệnh khác trong danh sách các bệnh được cân nhắc. A. đúng B. sai

a

Câu 13: Tổng quan tài liệu giúp cho người nghiên cứu viết được phần nào của một báo cáo hoặc công trình nghiên cứu: A. Đặt vấn đề, tổng quan tài liệu, phương pháp nghiên cứu, và dự kiến kết quả và bàn luận B. Đặt vấn đề, tổng quan tài liệu, phương pháp nghiên cứu, chọn mẫu và thống kê số liệu C. Đặt vấn đề, tổng quan tài liệu, lựa chọn thiết kế, xây dựng công cụ nghiên cứu D. Tổng quan tài liệu, mục tiêu nghiên cứu, chiến lược nghiên cứu, và kết quả dự kiến

a

Câu 19: Khi trích dẫn nội dung có thể có những loại trích dẫn nào sau đây: A. Trích dẫn theo câu, đoạn và ý. B. Trích dẫn theo câu và đoạn C. Trích dẫn theo nội dung và ý nghĩa theo từng chủ đề D. Trích dẫn theo ý tưởng và nội dung

a

Câu 20: Câu hỏi nào quan trọng nhất cần cân nhắc trước khi viết tổng quan tài liệu: Đã có đủ thông tin, số liệu chưa? Sử dụng thì nào (hiện tại/quá khứ hay tương lai)? Dùng lối viết chủ động hay bị động? Luận điểm chính là gì trong phần tổng quan?

a

Câu 25: Thiết kế nghiên cứu mối tương quan giữa các nguy cơ trong quá trình mang thai ảnh hưởng đến mẹ và con khi sinh lấy số liệu từ bệnh án của các sản phụ được khám thai định kỳ tại bệnh viện trong 10 năm trước đây thuộc nhóm nghiên cứu nào dưới đây? a. Nghiên cứu dọc hồi cứu b. Nghiên cứu ngang tiến cứu c. Nghiên cứu ngang hồi cứu d. Nghiên cứu nghiên cứu dọc tiến cứu

a

Câu 3: Loại hình nghiên cứu khoa học nào dưới đây phù hợp nhất với các bác sỹ A. Nghiên cứu hành động B. Nghiên cứu ứng dụng C. Nghiên cứu khoa học cơ bản D. Cả 3 loại trên

a

Câu 9: Trong nghiên cứu sức khỏe cộng đồng A. Có thể lồng ghép nghiên cứu định lượng và định tính B. Bắt buộc làm nghiên cứu định tính trước để thăm dò, thu thập thông tin C. Phải làm nghiên cứu định lượng sau khi làm nghiên cứu định tính D. Phải làm nghiên cứu định tính sau để kiểm tra tính khả thi của các giải pháp

a

* Một nhóm phẫu thuật viên và bác sĩ gây mê tiến hành điều tra mối liên quan giữa loại gây mê/tê và nhiễm trùng phổi sau mổ. họ đã đưa vào nghiên cứu 520 bệnh nhân, chỉ định gây mê hoặc gây tê và theo dõi bệnh nhân sau mổ để xác định nhiễm trùng phổi. + nghiên cứu trên thuộc loại thiết kế sau: A. nghiên cứu thuần tập B. nghiên cứu cắt ngang C. nghiên cứu bệnh chứng D. thử nghiệm lâm sàng + Chỉ số phù hợp nhất cho đo lường mối liên quan giữa hai loại gây mê/tê với nhiễm trùng phổi sau mổ là: A. tỷ lệ hiện mắc B. nguy cơ tương đối RR C. tỉ lệ mới mắc D. tỷ suất chênh OR

a,b

* Nghiên cứu phân tích là một dạng của nghiên cứu can thiệp. A. đúng B. sai

b

* Nghiên cứu phân tích là một dạng của nghiên cứu cắt ngang. A. đúng B. sai

b

* các nghiên cứu dịch tễ học về vai trò của một yếu tố nghi ngờ về bệnh căn có thể là nghiên cứu quan sát hay thực nghiệm. Sự khác nhau cơ bản giữa các nghiên cứu thực nghiệm và quan sát là trong các nghiên cứu thực nghiệm thì: a. nhóm nghiên cứu và nhóm chứng giống nhau về cỡ mẫu b. nhà nghiên cứu quyết định ai sẽ phơi nhiễm với yếu tố nghi ngờ và ai không c. nhóm chứng và nhóm nghiên cứu luôn so sánh được với nhau d. nghiên cứu là nghiên cứu tương lai

b

* cây vấn đề chỉ nên phát triển khi người nghiên cứu chưa hiểu biết rõ về bản chất của vấn đề cần nghiên cứu. A. đúng B. sai

b

* một nhà nghiên cứu quan tâm đến bệnh căn của vàng da sơ sinh. để nghiên cứu vấn đề này ông ta đã chọn 100 trẻ em đã được chẩn đoán vàng da và 100 trẻ em sinh ra trong cùng một thời gian ở cùng một bệnh viện mà không bị vàng da, sau đó ông ta xem xét lại tất cả các hồ sơ sản khoa và lúc đẻ của các bà mẹ để xác định phơi nhiễm trước và trong lúc đẻ. đây là ví dụ về: A. nghiên cứu ngang B. nghiên cứu bệnh chứng C. nghiên cứu thuần tập D. thử nghiệm lâm sàng E. nghiên cứu thực nghiệm

b

* nghiên cứu nào sau đây không lấy dữ liệu cá thể: a. nghiên cứu cắt ngang b. nghiên cứu tương quan c. nghiên cứu bệnh chứng d. nghiên cứu thuần tập

b

* nghiên cứu quan sát bao gồm 2 bước liên tiếp là mô tả các vấn đề quan sát được và can thiệp để giải quyết vấn đề đó. A. đúng B. sai

b

* nghiên cứu thăm dò thường được chỉ định khi người nghiên cứu đã hiểu sâu sắc về vấn đề cần nghiên cứu. A. đúng B. sai

b

* nghiên cứu định tính có đặc điểm là: A. độ chính xác cao B. thăm dò, phát hiện nhanh vấn đề C. phân tích đơn giản, dễ làm D. sử dụng được các phương pháp phân tích chuẩn

b

* người nghiên cứu cần phải lựa chọn vấn đề ưu tiên cho nghiên cứu vì: a. do cộng đồng luôn luôn phản ứng với các vấn đề nghiên cứu b. nguồn lực luôn luôn bị hạn chế c. do vấn đề nào trong cộng đồng cũng cần phải nghiên cứu d. do trình độ của người nghiên cứu bị hạn chế

b

* nhận xét không đúng để xác định vấn đề ưu tiên nghiên cứu về chăm sóc sức khỏe người nghèo là: A. Khoảng cách các thu nhập giữa người giàu và người nghèo ngày càng lớn B. Ai có thu nhập đến đâu thì được chăm sóc sức khỏe đến đó C. Người nghèo không được hưởng dịch vụ khám chữa bệnh có chất lượng D. giá thành dịch vụ y tế tại các cơ sở công cũng như tư quá cao đối với thu nhập bình quân của nhân dân

b

* nhận xét nào sau đây mô tả ưu điểm chủ yếu của thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên: A. nó tránh được sai chệch quan sát (loại bỏ được yếu tố nhiễu) B. nó loại trừ được sự tự chọn của đối tượng nghiên cứu vào các nhóm điều trị khác nhau C. nó thích ứng về đạo đức D. nó mang lại kết quả có thể áp dụng được ở những bệnh nhân khác

b

* nhận định sau: "nhiều trường hợp không thể xác định bệnh xảy ra là do phơi nhiễm với yếu tố nguy cơ hay phơi nhiễm chỉ là hậu quả của bệnh", nói về loại nghiên cứu nào: a. nghiên cứu tương quan b. nghiên cứu cắt ngang c. nghiên cứu bệnh chứng d. nghiên cứu thuần tập

b

* những mục tiêu này được dùng trong nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng, trừ: a. so sánh tỉ lệ cắt cơn giữa nhóm bệnh nhân hen phế quản dùng thuốc đông y và nhóm dùng thuốc tây b. so sánh chỉ số thông minh ở trẻ suy dinh dưỡng và trẻ bình thường c. so sánh thời gian khỏi bệnh tiêu chảy của nhóm bệnh nhân có thêm bài học tư vấn và nhóm thăm khám bình thường d. so sánh thời gian hồi tỉnh trung bình của nhóm gây mê đường hô hấp và gây mê tĩnh mạch

b

* những mục tiêu sau đây là các mục tiêu nghiên cứu, trừ: a. xác định tỷ lệ nhiễm giun tròn đường ruột ở học sinh tiểu học tại các tỉnh miền núi phía Bắc vào năm 2006 b. tiến hàng tẩy giun hàng loạt để giảm tỷ lệ nhiễm giun tròn đường ruột ở học sinh tiểu học tại các tỉnh miền núi phía Bắc vào năm 2006 c. lượng giá yếu tố nguy cơ nhiễm giun tròn đường ruột ở học sinh tiểu học tại các tỉnh miền núi phía Bắc vào năm 2006 d. đánh giá tác động của các biện pháp vệ sinh học đường trong phòng chống nhiễm giun tròn đường ruột ở học sinh tiểu học tại các tỉnh miền núi phía Bắc vào năm 2006

b

* những yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất đối với tính giá trị của các kết luận rút ra từ một thử nghiệm lâm sàng: a. tỷ lệ mới mắc tương đối cao của bệnh trong quần thể nghiên cứu b. phân bổ ngẫu nhiên các cá thể nghiên cứu c. số những người nhận thuốc điều trị và nhận placebo là như nhau d. theo dõi được 100% cá thể nghiên cứu

b

* trong những yếu tố sau, yếu tố nào không giúp xác định ưu tiên trong nghiên cứu về những ảnh hưởng tới sức khỏe: a. cơ thể suy giảm miễn dịch b. mong muốn chủ quan về một cuộc sống tốt đẹp c. môi trường sống ngày càng ô nhiễm d. môi trường xã họi gây nhiều căng thẳng tâm lý

b

+ Bệnh khó khống chế hơn A. đúng B. sai

b

+ Bệnh ít được bệnh nhân và gia đình quan tâm A. đúng B. sai

b

+ Bệnh ít được người dân và chính quyền địa phương quan tâm A. đúng B. sai

b

+ Chi phí cho điều trị bệnh tốn kém A. đúng B. sai

b

+ Các phương tiện để xét nghiệm chẩn đoán bệnh còn hạn chế A. đúng B. sai

b

+ Giải quyết bệnh không có trong mục tiêu của ngành y tế A. đúng B. sai

b

+ tỷ lệ di chứng do bệnh đó gây nên thấp hơn các bệnh khác trong danh sách các bệnh được cân nhắc. A. đúng B. sai

b

+ tỷ lệ người tàn tật do bệnh đó gây nên thấp hơn các bệnh khác trong danh sách các bệnh được cân nhắc A. đúng B. sai

b

Câu 14: Các bước tiến hành tìm kiếm tài liệu: A. Xác định thông tin cần tìm kiếm, nguồn tìm kiếm và tiến hành tìm kiếm B. Xác định thông tin cần tìm kiếm, nguồn tìm kiếm, tiến hành tìm kiếm và đánh giá, tổng hợp thông tin C. Xác định thông tin cần tìm kiếm, nguồn tài liệu, tiến hành tìm kiếm và phân tích tổng hợp thông tin. D. Xác định thông tin cần tìm kiếm, nguồn tìm kiếm, chiến lược tìm kiếm và tiến hành tìm kiếm

b

Câu 22: Trong 1 nghiên cứu về các yếu tố nguy cơ nghi ngờ của các dị tật ống thần kinh, số liệu về nhóm trẻ sơ sinh mắc chứng gai đôi tại 1 bệnh viện sản khoa lớn trong vòng 6 tháng được thu thập. Nhà nghiên cứu cũng chọn một nhóm trẻ khoẻ mạnh tại cùng bệnh viện trong cùng khoảng thời gian đó. Các bà mẹ của 2 nhóm trẻ này được hỏi về việc sử dụng vitamin trước sinh của họ. Kết quả nghiên cứu cho thấy các bà mẹ của trẻ khỏe mạnh dùng nhiều vitamin trước sinh hơn các bà mẹ của trẻ dị tật gai đôi có ý nghĩa thống kê (p > 0,001). Thiết kế nghiên cứu này là A. Nghiên cứu thuần tập B. Nghiên cứu bệnh chứng C. Nghiên cứu thực nghiệm D. Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng

b

Câu 24: Thiết kế nghiên cứu lấy số liệu từ các bệnh án được thiết kế theo mẫu bệnh án nghiên cứu và thu thập trên bệnh nhân vào viện trong vòng 6 tháng tới thuộc nhóm nghiên cứu nào dưới đây? A. Nghiên cứu dọc hồi cứu B. Nghiên cứu ngang tiến cứu C. Nghiên cứu ngang hồi cứu D. Nghiên cứu nghiên cứu dọc tiến cứu

b

Câu 4: Nhận xét nào dưới đây là đúng nhất với loại hình nghiên cứu hành động? A. Người nghiên cứu và người sẽ ứng dụng các kiến nghị từ nghiên cứu là hai người khác nhau B. Người nghiên cứu cũng chính là người sẽ thực thi ứng dụng các kiến nghị từ nghiên cứu đó C. Là các nghiên cứu tập trung vào các vấn đề hóc búa mà nhân loại chưa có câu trả lời D. Là các nghiên cứu triển khai tại nhiều trung tâm nghiên cứu

b

Câu 7: Câu hỏi nào sau đây KHÔNG dành cho nghiên cứu định tính: A. Cái gì? B. Bao nhiêu C. Tại sao? D. Như thế nào?

b

Câu 8: Đề cương nghiên cứu được coi là một bản kế hoạch chi tiết để A. Báo cáo lãnh đạo, nhà tài trợ B. Có cơ sở cho hội đồng khoa học phê duyệt C. Xác định vấn đề cần nghiên cứu D. Trả lời cho câu hỏi nghiên cứu

b

* Loại nghiên cứu nào sau đây là nghiên cứu bệnh chứng: A. nghiên cứu tỷ lệ tử vong hay mắc bệnh trước đây cho phép ước lượng tỷ lệ bệnh trong tương lai B. phân tích các nghiên cứu trước đây ở những nơi khác nhau trong những hoàn cảnh khác nhau cho phép đưa ra một giả thuyết dựa trên hiểu biết về tất cả các yếu tố nguy cơ dẫn đến bệnh mà ta nghiên cứu C. thu thập tiền sử và những thông tin khác từ một nhóm bệnh nhân đã biết và từ một nhóm so sánh không mắc bệnh đó để xác định tần số tương đối của các đặc trưng nghiên cứu ở những nhóm người đó D. nghiên cứu nguy cơ tương đối của ung thư ở những người đàn ông đã bỏ thuốc lá và những người vẫn đang hút thuốc lá E. điều tra xác định tỷ lệ hiện mắc của bệnh ở những nhóm khác nhau của một quần thể

c

* loại hình thiết kế nghiên cứu nào sau đây không phải là nghiên cứu mô tả: a. nghiên cứu loạt bệnh b. nghiên cứu tương quan c. nghiên cứu thuần tập d. nghiên cứu cắt ngang

c

* mục tiêu: so sánh khả năng duy trì huyết áp ổn định ở nhóm bệnh nhân có điều trị bằng châm cứu và bệnh nhân điều trị theo phác đồ điều trị tây y thông thường, là mục tiêu của nghiên cứu: a. mô tả b. bệnh chứng c. thử nghiệm lâm sàng d. theo dõi dọc

c

* nghiên cứu khi đã có mục tiêu nghiên cứu sẽ giúp cho người thẩm định nghiên cứu: A. xác định được phạm vi nghiên cứu B. định hướng được phương pháp nghiên cứu C. đánh giá được chất lượng nghiên cứu D. xác định được đối tượng nghiên cứu

c

* nhận định nào sau đây là chính xác nhất: a. nghiên cứu bệnh chứng thích hợp với các phơi nhiễm hiếm gặp b. nghiên cứu thuần tập thích hợp với các bệnh hiếm c. sai số nhớ lại thường gặp trong nghiên cứu bệnh chứng d. hệ số tương quan (r) được tính trong nghiên cứu thuần tập

c

* phân loại thiết kế nghiên cứu theo loại hình nghiên cứu ta có các thiết kế sau, trừ: a. nghiên cứu khoa học cơ bản (basic research) b. nghiên cứu ứng dụng (applied research) c. nghiên cứu can thiệp phòng bệnh (prophylactic intervention) d. nghiên cứu hành động (action research)

c

* thiết kế nghiên cứu nào là phù hợp nếu người nghiên cứu muốn: "mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của nhóm các bệnh nhân bị ung thư phổi": a. nghiên cứu bệnh chứng b. nghiên cứu thuần tập c. nghiên cứu loạt bệnh d. nghiên cứu mô tả cắt ngang

c

* tiêu chí dưới đây được sử dụng để xác định tính xác đáng trong lựa chọn một bệnh được ưu tiên nghiên cứu, trừ: a. bệnh có tỷ lệ tàn tật và tử vong cao b. nhiều người mắc bệnh c. bệnh ít có khả năng lây lan d. bệnh được cộng đồng quan tâm

c

* tiêu chí không sử dụng để xác định chính xác đáng trong lựa chọn ưu tiên nghiên cứu trong y tế là: A. tử vong cao B. nhiều người mắc bệnh C. lợi ích cao cho người cung ứng dịch vụ y tế D. tỷ lệ tàn tật cao

c

* trong những nhận xét sau đây, nhận xét nào không định hướng ưu tiên cho nghiên cứu về vấn đề dùng thuốc không hợp lý: a. tỷ lệ người đến mua thuốc không đơn tại cửa hàng thuốc lên tới 90% b. tỷ lệ kê đơn thuốc kháng sinh phổ rộng lên tới 30% c. thuốc cũng là một loại hàng hóa cần nghiên cứu vấn đề cung cầu d. thầy thuốc và dược sĩ đều muốn kê đơn và bán những loại thuốc đắt tiền

c

* trong phương pháp cho điểm vấn đề sức khỏe ưu tiên, nếu cả tổng điểm và tích điểm bằng nhau thì xét đến: a. tính đạo đức cao hơn b. tính ứng dụng và tính mới cao hơn c. tính xác đáng hoặc tính khả thi cao hơn d. tính khả thi và sự chấp nhận của chính quyền

c

* tính khả thi của nghiên cứu trả lời cho câu hỏi: a. liệu nghiên cứu có thể áp dụng cho địa phương nghiên cứu hay không b. liệu nghiên cứu có thể thực hiện được trên toàn bộ cộng đồng không c. liệu nghiên cứu có thể thực hiện được với số tiền hiện có không d. liệu nghiên cứu có thể áp dụng cho quyết định của người nghiên cứu hay không

c

* Đặc điểm quan trọng nhất cần phải áp dụng trong nghiên cứu thăm dò là: A. Phải có sự phối hợp của nhiều cơ quan nghiên cứu B. phải áp dụng các kỹ thuật nghiên cứu hiện đại C. phải có sự tham gia tích cực của chính quyền, đoàn thể và người dân nơi triển khai nghiên cứu D. chỉ được triển khai trong bệnh viện hoặc viện nghiên cứu.

c

Câu 10: Tất cả những phát biểu về các nghiên cứu quan sát dưới đây đều đúng, TRỪ A. Những sự kiện được quan sát khi chúng xuất hiện trong tự nhiên, mà không có bất kỳ can thiệp chủ động nào của nhà nghiên cứu B. Các nhóm so sánh có thể khác nhau về một số yếu tố liên quan đến biến nghiên cứu C. Chúng rất có tác dụng trong trường hợp các nghiên cứu không thể làm được, không thực tế, hoặc phi đạo đức khi xem xét các phơi nhiễm với các yếu tố nguy cơ nghi ngờ. D. Các đối tượng có thể được theo dõi theo thời gian từ khi phơi nhiễm đến khi xuất hiện bệnh, hoặc hồi cứu từ lúc bị bệnh ngược trở lại các phơi nhiễm trước đó, hoặc đánh giá đồng thời cả phơi nhiễm và bệnh tại một thời điểm.

c

Câu 11: Tổng quan tài liệu là: A. Tổng hợp một cách cơ bản các tài liệu liên quan về vấn đề nghiên cứu quan tâm. B. Tổng hợp một cách chi tiết các tài liệu liên quan về vấn đề nghiên cứu quan tâm. C. Tổng hợp một cách đầy đủ các tài liệu liên quan về vấn đề nghiên cứu quan tâm. D. Tổng hợp một cách phù hợp các tài liệu liên quan về vấn đề nghiên cứu quan tâm.

c

Câu 15: Phân tích câu hỏi hoặc chủ đề nghiên cứu trong chiến lược tìm kiếm tài liệu chủ yếu nhằm mục đích: A. Định hướng nghiên cứu B. Xác định trọng tâm nghiên cứu C. Xác định từ khóa D. Hiểu sâu hơn về vấn đề nghiên cứu

c

Câu 1: Ý nào dưới đây là đúng nhất khi định nghĩa về nghiên cứu khoa học A. Là tìm hiểu những vấn đề mà nhân loại chưa biết B. Tìm câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi nghiên cứu C. Tìm câu trả lời cho các câu hỏi nghiên cứu một cách có tổ chức và có hệ thống Chứng minh rằng giả thuyết của người nghiên cứu về một vấn đề nào đó là đúng

c

Câu 21: Một bác sĩ nhi khoa tiến hành nghiên cứu nhằm xác định mối quan hệ giữa viêm tai giữa mãn tính ở trẻ nhỏ và tiền sử viêm tai giữa mãn tính của bố mẹ trẻ đó. Từ số liệu nghiên cứu, ông ta chọn 50 trẻ từ 1 đến 3 tuổi mắc viêm tai giữa ít nhất 3 lần trong năm qua. Nhà nghiên cứu cũng chọn 50 trẻ cùng tuổi được điều trị bệnh khác. Ông tiến hành phỏng vấn bố mẹ trẻ của cả 2 nhóm về tiền sử viêm tai của họ khi còn nhỏ. Trong số trẻ bị viêm tai giữa tái lại có 30 trẻ có bố mẹ đã từng bị viêm tai giữa khi còn nhỏ, chỉ có 20 trẻ trong nhóm mắc bệnh khác có bố mẹ có tiền sử này. Đây là thiết kế nghiên cứu: A. Nghiên cứu cắt ngang B. Nghiên cứu thuần tập tiến cứu C. Nghiên cứu bệnh chứng D. Nghiên cứu thực nghiệm

c

Câu 23: Thiết kế nghiên cứu lấy số liệu từ các bệnh án của bệnh nhân lưu tại bệnh viện trong 10 năm thuộc nhóm nghiên cứu nào dưới đây? a. Nghiên cứu dọc hồi cứu b. Nghiên cứu ngang tiến cứu c. Nghiên cứu ngang hồi cứu d. Nghiên cứu nghiên cứu dọc tiến cứu

c

Câu 27: Nghiên cứu ngang là a. Thu thập, sử dụng số liệu nhiều lần để theo dõi quá trình chăm sóc, điều trị của bệnh nhân b. Thu thập, sử dụng số liệu hiện tại và cả trong quá khứ của bệnh nhân c. Thu thập, sử dụng số liệu của bệnh nhân tại thời điểm nghiên cứu d. Thu thập, sử dụng số liệu cả trong quá khứ và tương lại của bệnh nhân

c

Câu 28: Nghiên cứu nào dưới đây KHÔNG thuộc nhóm nghiên cứu quan sát? a. So sánh hàm lượng nicotin trong máu của công nhân nhà máy sản xuất thuốc lá so với nhà máy dệt may; b. So sánh tỷ lệ mắc viêm phế quản của nhóm người có hút thuốc lá so với nhóm không hút thuốc lá; c. So sánh tỷ lệ ung thư phổi trên chuột được nuôi trong môi trường có khói thuốc lá so với nhóm chuột đối chứng; d. So sánh tỷ lệ bà mẹ có hút thuốc lá trong quá trình mang thai giữa nhóm trẻ có suy dinh dưỡng bào thai và nhóm trẻ bình thường

c

Câu 29: Trong số các nghiên cứu dưới đây, nghiên cứu nào tính được tỷ lệ hiện mắc a. Nghiên cứu thuần tập b. Nghiên cứu bệnh chứng c. Nghiên cứu mô tả cắt ngang d. Nghiên cứu mô tả loạt bệnh phổ biến

c

Câu 2: Dưới đây là các lý do làm cho nghiên cứu khoa học được ưu tiên hơn trong y học TRỪ: A. Y học là môn khoa học ít chính xác nên cần có các bằng chứng từ nghiên cứu để ra quyết định B. Khoa học công nghệ trong y học phát triển rất mạnh đòi hỏi người cán bộ y tế cần phải cập nhật C. Cán bộ y tế cần phải làm luận văn, luận án D. Y học là môn khoa học cứu người nên cần được ưu tiên nghiên cứu

c

Câu 30: Trong số các nghiên cứu dưới đây, nghiên cứu nào tính được tỷ lệ mới mắc a. Nghiên cứu ngang b. Nghiên cứu bệnh chứng c. Nghiên cứu thuần tập d. Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng

c

* Thiết kế nghiên cứu mối tương quan giữa các nguy cơ trong quá trình mang thai ảnh hưởng đến mẹ và con khi sinh lấy số liệu từ bệnh án của các sản phụ sẽ đến khám thai định kỳ tại bệnh viện trong những năm tới thuộc nhóm nghiên cứu nào dưới đây? a. Nghiên cứu dọc hồi cứu b. Nghiên cứu ngang tiến cứu c. Nghiên cứu ngang hồi cứu d. Nghiên cứu dọc tiến cứu

d

* các nguồn thông tin cho việc tổng quan tài liệu bao gồm, trừ: a. tài liệu đã xuất bản (sách, bài báo, luận văn...) b. tài liệu chưa xuất bản (báo cáo, bài trình bày hội thảo...) c. trao đổi ý kiến chuyên gia d. các diễn đàn trao đổi trên internet

d

* các phương pháp sau đều là phương pháp xác định vấn đề sức khỏe ưu tiên, trừ: a. phương pháp Delphi b. phương pháp dựa vào gánh nặng bệnh tật c. phương pháp cho điểm ưu tiên d. phương pháp dựa vào kinh nghiệm của nhà nghiên cứu

d

* khi viết mục tiêu nghiên cứu cho 1 nghiên cứu định lượng, động từ nào sau đây được sử dụng: a. tìm hiểu b. biết được c. nắm được d. khảo sát

d

* nghiên cứu nào sau đây là nghiên cứu cắt ngang: a. so sánh tỷ lệ viêm phổi ở nhóm đối tượng hút thuốc lá và nhóm đối tượng không hút b. so sánh tỷ lệ ung thư phổi ở chuột nuôi trong môi trường không khói thuốc và có khói thuốc c. so sánh tỷ lệ hút thuốc trong thời kỳ mang thai ở phụ nữ có con bị suy dinh dưỡng và không suy dinh dưỡng d. so sánh hàm lượng nicotin ở nhóm đối tượng làm việc ở nhà máy thuốc lá với nhà máy may

d

* nguy cơ tương đối (relative risk) có thể tính được từ thiết kế nghiên cứu nào: a. nghiên cứu bệnh chứng b. nghiên cứu cắt ngang c. nghiên cứu tương quan d. nghiên cứu thuần tập

d

* nhà nghiên cứu cần xác định mục tiêu nghiên cứu vì: a. xác định được biến số nghiên cứu b. không bỏ sót thông tin hoặc tránh thu thập thông tin không cần thiết c. xác định được phạm vi nghiên cứu d. cả 3 đáp án trên

d

* nhận định nào chính xác nhất về tầm cỡ của vấn đề nghiên cứu: a. tầm cỡ của vấn đề nghiên cứu thể hiện ở mức độ phổ biến của bệnh b. tầm cỡ của vấn đề nghiên cứu thể hiện ở số lượng mắc bệnh c. bệnh nhân thuộc nhóm ưu tiên (phụ nữ, trẻ em, người già) thì sẽ được quan tâm ưu tiên nghiên cứu nhiều hơn v d. tầm cỡ của vấn đề nghiên cứu thể hiện ở sự phân bố của bệnh và mức độ phổ biến của bệnh

d

* phương pháp xác định vấn đề ưu tiên trong nghiên cứu là: A. kinh nghiệm của người nghiên cứu B. kỹ thuật Delphi C. thảo luận nhóm D. phương pháp cho điểm ưu tiên E. phương pháp vẽ bản đồ

d

* trong những nguồn thông tin sau đây, để xác định vấn đề nghiên cứu nguồn thông tin nào không nên sử dụng: A. Từ nhiều nghiên cứu đã được thực hiện trước B. Từ phản ánh nhu cầu của cộng đồng thông qua các kênh như thông tin đại chúng C. Từ mong muốn chính trị của những nhà lập chính sách D. Từ ý kiến chủ quan của người làm nghiên cứu

d

* tên đề tài của nghiên cứu nào không nhất thiết phải có phần "ở đâu" và "khi nào": a. nghiên cứu can thiệp cộng đồng b. nghiên cứu thử nghiệm thuốc pha I c. nghiên cứu mô tả cắt ngang d. nghiên cứu loạt bệnh

d

* tổng quan có hệ thống có những ưu điểm sau, trừ: a. cách tiếp cận hệ thống để làm giảm sai lệch và sai số ngẫu nhiên b. luôn sử dụng phần vật liệu và phương pháp c. có thể bao gồm phân tích gộp d. mất ít thời gian

d

Câu 12: Vai trò của tổng quan tài liệu là: A. Tìm hiểu về một vấn đề quan tâm từ đó xác định các con đường đi phù hợp B. Tìm hiểu về một vấn đề quan tâm để xác định cái đích cần đạt C. Tìm hiểu về một vấn đề quan tâm để dự kiến các kết quả mong đợi. D. Tìm hiểu về một vấn đề quan tâm từ đó định hướng nghiên cứu

d

Câu 16: Khi tìm kiếm tài liệu, nhà nghiên cứu cần tìm các nguồn: A. Tài liệu trên mạng và đã công bố B. Tài liệu trên mạng đã và chưa công bố C. Tài liệu có sẵn và số liệu từ các nguồn dễ kiếm D. Tài liệu đã công bố và chưa công bố tin cậy

d

Câu 17:Loại nghiên cứu nào sau đây có giá trị khoa học cao nhất: A. Tổng quan hệ thống B. Thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiêu có đối chứng C. Nghiên cứu thuần tập và bệnh chứng D. Phân tích gộp (phân tích mê ta)

d

Câu 18 : Đạo văn là: A. Sử dụng nội dung hay ý tưởng của người khác không đúng mục đích. B. Sử dụng công trình của người khác mà không biết nguồn gốc C. Ăn cắp ý tưởng của người khác D. Sử dụng nội dung hay ý tưởng của người khác mà không công bố nguồn

d

Câu 26: Thiết kế nghiên cứu mối tương quan giữa các nguy cơ trong quá trình mang thai ảnh hưởng đến mẹ và con khi sinh lấy số liệu từ bệnh án của các sản phụ sẽ đến khám thai định kỳ tại bệnh viện trong những năm tới thuộc nhóm nghiên cứu nào dưới đây? a. Nghiên cứu dọc hồi cứu b. Nghiên cứu ngang tiến cứu c. Nghiên cứu ngang hồi cứu d. Nghiên cứu nghiên cứu dọc tiến cứu

d

Câu 5: Hoạt động nào dưới đây KHÔNG đóng góp cho việc lựa chọn đúng chủ đề nghiên cứu? A. Tham khảo từ các nghiên cứu trước để tránh lặp lại các nghiên cứu tương tự B. Xác định nguồn lực có thể đầu tư cho nghiên cứu C. Phân tích tính phổ biến và tính nghiêm trọng của vấn đề nghiên cứu D. Lựa chọn một nghiên cứu tương tự để làm theo

d

Câu 6: Một vấn đề sức khỏe cần được ưu tiên nghiên cứu khi: A. Chưa có nhiều nghiên cứu đề cập đến vấn đề này B. Các nghiên cứu khác đã đề cập nhưng chưa đủ tính đại diện C. Nghiên cứu tập trung vào các vấn đề mà cộng đồng quan tâm; D. Cả 3 yếu tố trên

d

* một mục tiêu tốt cần có những đặc trưng sau ngoại trừ: A. đơn giản, cụ thể B. đo lường được C. có khả năng đạt được D. có khả năng thực hiện được E. có được một động từ đứng đầu

e

* thiết kế nghiên cứu loại nào là thích hợp nếu người nghiên cứu mong muốn đánh giá tác động của một giải pháp can thiệp lên sức khỏe của một quần thể dân cư so với một quần thể đối chứng: A. nghiên cứu bệnh chứng B. nghiên cứu thuần tập C. nghiên cứu cắt ngang D. nghiên cứu chùm bệnh E. nghiên cứu can thiệp cộng đồng

e

* điểm khác nhau cơ bản của tổng quan hệ thống và tổng quan mô tả:

tính khách quan


Set pelajaran terkait

Governmental Acct Smartbooks Ch 5

View Set

Chapter 5 - Verbal and Nonverbal Communications

View Set

Millionaire Next Door (Chapter 2)

View Set

AP Human Geography Chapter 7 - Ethnicities

View Set

Chapter 2 - The Self, Perception, and Communication

View Set

Texas Life and Health Second Part 2

View Set